Bài tập kế toán các khoản phải thu phải trả có đáp án


Bài tập kế toán các khoản phải thu phải trả có đáp án gồm 5 dạng bài tập liên quan tới kế toán phải thu khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, các khoản phải thu khác, dự phòng phải thu khó đòi, phải trả người bán, các loại thuế và lệ phí phải nộp

bài tập kế toán các khoản phải thu phải trả có đáp án

Yêu cầu khi làm bài tập kế toán các khoản phải thu phải trả

♦ Nắm vững nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán thanh toán với khách hàng;

♦ Hiểu được bản chất của thuế GTGT đầu vào, cơ chế khấu trừ thuế GTGT và phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ;

♦ Nắm chắc đối tượng lập dự phòng, phương pháp tính, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi;

♦ Hiểu được nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán thanh toán với người bán;

♦ Hiểu được bản chất của các loại thuế chủ yếu và phương pháp kế toán các loại thuế này.

Các dạng bài tập kế toán các khoản phải thu phải trả có đáp án

Bài 1:

Cho tài liệu tại Công ty MTP tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau :

- Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ đầu tháng 8/N: 100.000.000

- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng 8: 150.000.000

- Thuế GTGT của số tài sản đã mua trả lại người bán: 5.000.000

- Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng 8: 260.000

- Thuế GTGT của khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng: 3.000

Yêu cầu: Xác định Thuế GTGT được khấu trừ tháng 8, Thuế GTGT còn được khấu trừ, Thuế GTGT còn phải nộp cuối tháng 8 và ghi bút toán khấu trừ thuế.

Đáp án

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  = 100.000.000 +150.000.000 - 5.000.000 = 245.000.000

Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng 8 = 0 +260.000.000-3.000.000 = 257.000.000

Ta thấy Thuế GTGT đầu vào < Thuế GTGT đầu ra

Do vậy Thuế GTGT đầu vào khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra = 245.000.000

Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ = 0

Thuế GTGT còn phải nộp = 257.000.000-245.000.0000= 12.000.000

Bút toán khấu trừ thuế:

Nợ TK 3331    245.000.000

     Có TK 1331               245.000.000

Bài tập 2:

Công ty cổ phần HL tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/2021 như sau:

1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán cho người bán A, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 165.000.000

2. Thanh toán cho người bán B tiền mua nguyên vật liệu tháng trước 132.000.000 bằng chuyển khoản. Do thanh toán đúng tiến độ thỏa thuận, công ty được hưởng chiết khấu 0.5% bằng tiền mặt.

3. Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán C bằng chuyển khoản 225.000.000

4. Nhận nguyên vật liệu nhập kho từ người bán C theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 220.000.000

5. Nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán C bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần HL.

Đáp án

1.   Nợ TK 152            150.000.000

      Nợ TK 133              15.000.000

           Có TK 331-A  165.000.000                

2a. Nợ TK 331-B        132.000.000

         Có TK 112         132.000.000

2b. Nợ TK 111          = 132.000.000 x 0,5%= 660.000

        Có TK 515          660.000

3. Nợ TK 331-C          225.000.000

          Có TK 112           225.000.000

4. Nợ TK 152  200.000.000

       Nợ TK 133           20.000.000

               Có TK 331-C           220.000.000

5. Nợ TK 111       = 225.000.000 – 220.000.000 = 5.000.000

               Có TK 331-C           5.000.000

 

Bài tập 3

Công ty cổ phần ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau:

1.Bán hàng hóa cho khách hàng X theo phương thức tín dụng thương mại 30 ngày kể từ ngày giao hàng, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 242.000.00

2.Khách hàng A thanh toán tiền hàng mua tháng trước bằng chuyển khoản 352.000.000.  Do thanh toán trước thời hạn theo thỏa thuận, công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu 0,8% và thanh toán bằng tiền mặt.

3.Nhận trước tiền hàng của khách hàng B bằng chuyển khoản 278.000.000

4.Chuyển hàng bán cho khách hàng B trừ vào tiền nhận trước, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 275.000.000

5.Thanh toán cho khách hàng B số tiền còn lại bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần ABC.

Đáp án:

1. Nợ TK 131-X         242.000.000

Có TK 511      220.000.000

Có TK 3331    22.000.000

2a. Nợ TK 112            352.000.000

Có TK 131-A  352.000.000

2b. Nợ TK 635            2.816.000

Có TK 111      2.816.000

3. Nợ TK 112  278.000.000

Có TK 131-B  278.000.000

4. Nợ TK 131-B          275.000.000

Có TK 511      250.000.000

Có TK 3331    25.000.000

5. Nợ TK 131-B          3.000.000

Có TK 111      3.000.0000

 

Bài tập 4

Công ty cổ phần HNM tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 12/N như sau:

-Số dư đầu tháng của TK 2293: 165.000.000

-Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N như sau:

1.Khách hàng C thanh toán toàn bộ số nợ cho Công ty bằng chuyển khoản 110.000.000, dự phòng phải thu khó đòi đã trích cho khách hàng C là 33.000.000

2.Bán hàng theo phương thức trực tiếp cho khách hàng D theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 286.000.000, khách hàng D chưa thanh toán.

3.Nhận được Giấy báo Có về việc Tòa án thanh toán nợ của khách hàng Q 80.000.000. Biết nợ gốc là 120.000.000, dự phòng phải thu khó đòi đã lập 60.000.000, số còn lại Q được Tòa tuyên mất khả năng thanh toán.

4.Dự phòng phải thu khó đòi xác định cho năm (N+1) là 82.000.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần HNM.

Đáp án

1a. Nợ TK 112            110.000.000

     Có TK 131-C   110.000.000

1b. Nợ TK 2293          33.000.000

     Có TK 6426              33.000.000

2. Nợ TK 131-D         286.000.000

     Có TK 511 260.000.000

     Có TK 3331             26.000.000

3a. Nợ TK 112            80.000.000

    Nợ TK 2293            40.000.000

     Có TK 131-Q  120.000.000

3b. Nợ TK 2293          20.000.000

     Có TK 6426           20.000.000

4. Nợ TK 6426            10.000.000

     Có TK 2293           10.000.000

 

Bài tập 5

Công ty cổ phần MB tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 4/N như sau: (đơn vị tính:1.000 đồng).

1.Nhập khẩu trực tiếp một ô tô dưới 9 chỗ ngồi sử dụng cho quản lý, giá nhập khẩu 40.000 USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá bán của Techcombank (nơi công ty dự kiến thanh toán) là 22,75 VND/USD, tỷ giá tính thuế là 22,55 VND/USD.

2.Công ty nộp các khoản thuế của ô tô nhập khẩu bằng chuyển khoản VND.

Yêu cầu:

1.Xác định các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT của ô tô nhập khẩu?

2.Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty cổ phần MB

Đáp án

1. Thuế nhập khẩu = 40.000×30%×22,55 = 270.600

Thuế TTĐB = (40.000+40.000×30%)×45%×22,55 = 527.670

Thuế GTGT = (40.000+40.000×30%+52.000×45%)×10%×22,55 = 170.027

2. Định khoản:

2a. Nợ TK 211            1.708.270

Có TK 331      910.000 (40.000×22,75)

Có TK 3333    270.600

Có TK 3332    527.670

2b. Nợ TK 1332          170.027

Có TK 33312  170.027

2c. Nợ TK 33312        170.027

Nợ TK 3332    527.670

Nợ TK 3333    270.600

Có TK 1121    968.297

Trên là các dạng bài tập kế toán các khoản phải thu phải trả dành cho các bạn đang tự học kế toán online tại nhà, để luyện được các dạng bài tập trên bạn cần nắm vững kiến thức tham khảo thêm: Kế toán các khoản phải thu phải trả

Nếu bạn chưa vững về hạch toán định khoản thì cần luyện thêm dạng: Bài tập nguyên lý kế toán

dịch vụ báo cáo tài chính