Bài tập kế toán hàng tồn kho có lời giải mới nhất 2022


Bài tập kế toán hàng tồn kho có lời giải bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm, tình huống, tính toán định khoản các nghiệp vụ liên quan tới hàng tồn kho như nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa, thành phẩm

bài tập kế toán hàng tồn kho có lời giải

Điều kiện để giải được bài tập kế toán hàng tồn kho bạn cần nắm vững

Như vậy để làm được bài tập kế toán hàng tồn kho bạn phải nắm đầy đủ các kiến thức cơ bản về hàng tồn kho trong doanh nghiệp gồm:

- Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp (tính giá nguyên vật liệu nhập, xuất kho, tài khoản kế toán sử dụng và phương pháp kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp);

- Kế toán CCDC trong doanh nghiệp (các phương pháp phân bổ giá trị CCDC sử dụng vào chi phí, tài khoản kế toán sử dụng và phương pháp kế toán CCDC trong doanh nghiệp);

- Kế toán thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán trong doanh nghiệp (tính giá thành phẩm, hàng hóa nhập, xuất kho, tài khoản kế toán sử dụng và phương pháp kế toán thành phẩm, hàng  hóa, hàng gửi bán trong doanh nghiệp);

- Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong doanh nghiệp (đối tượng trích dự phòng, điều kiện trích dự phòng, phương pháp tính dự phòng, tài khoản kế toán sử dụng và phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong doanh nghiệp).

Bài tập kế toán hàng tồn kho có lời giải

Bài tập 1

Cho tình hình tại Công ty HPT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau: (đơn vị: 1.000 đồng)

NVL tồn kho đầu tháng 10: 1.200 kg, đơn giá 14/kg

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10 như sau:

1.Mua 1.000 kg NVL nhập kho, đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 14,2/kg.

2.Xuất 800 kg NVL cho sản xuất sản phẩm.

3.Nhận vốn góp bổ sung của Thành viên A 2.000 kg NVL, giá thỏa thuận 14,3/kg.

4.Xuất 3.000 kg NVL bán cho khách hàng B thu bằng chuyển khoản với giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 19,8/kg.

Yêu cầu:

1.Tính giá NVL xuất và tồn cuối tháng 10 theo các phương pháp:

- Phương pháp nhập trước - xuất trước;

- Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.

2. Định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu trên, biết Công ty sử dụng phương pháp nhập trước - xuất trước để tính giá NVL.

Đáp án

Yêu cầu 1a: Tính giá NVL xuất và tồn cuối tháng theo phương pháp nhập trước - xuất trước

- Giá trị NVL xuất ở NV1 = 800 × 14 = 11.200

- Giá trị NVL xuất ở NV 4 = 400 × 14 + 1.000 × 14,2 + 1.600 × 14,3 = 42.680

- Giá trị NVL tồn cuối tháng = 1.200 × 14 + 1.000 × 14,2 + 2.000 × 14,3 - 42.680 -11.200 = 5.720

Yêu cầu 1b: Tính giá NVL xuất và tồn cuối tháng theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.

- Giá đơn vị bình quân = ((1.200 × 14) + (1.000 × 14,2) + (2.000 × 14,3))/(1.200 + 1.000 + 2.000) = 59.600/4.200 = 14,19

- Giá trị NVL xuất = 3.800 × 14,19 = 53.922

- Giá trị NVL tồn cuối tháng = 59.600 - 53.922 = 5.678

Để giải được câu 1a, 1b của dạng bài tập kế toán hàng tồn kho trên bạn tham khảo thêm: Các phương pháp tính giá xuất kho

Yêu cầu 2: Định khoản trên cơ sở kết quả tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước

1. Nợ TK 152         14.200

Nợ TK 133   1.420

Có TK 112   15.620

2. Nợ TK 621         11.200

Có TK 152   11.200

3. Nợ TK 152         28.600

Có TK 411   28.600

4a. Nợ TK 632       42.680

Có TK 152   42.680

4b. Nợ TK 112       59.400

Có TK 511   54.000

Có TK 3331 5.400

 

Bài tập 2

Công ty HMN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/N như sau (đơn vị: 1.000 đồng):

1. Xuất NVL chính có giá trị 280.000 thuê Công ty X gia công chế biến.

2. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ NVL chính trong suốt quá trình gia công, chế biến theo hóa đơn có thuế GTGT 10% là 6.600. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.

3. Tiền công gia công theo hợp đồng và hóa đơn là 16.500, trong đó thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.

4. Nhập kho NVL chính do Công ty X bàn giao.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình gia công NVL chính tại Công ty HMN.

2. Doanh thu gia công tại Công ty X được ghi nhận như thế nào? Giải đáp

Yêu cầu 1:

1. Nợ TK 154         280.000

Có TK 152   280.000

2. Nợ TK 154         6.000

Nợ TK 133   600

Có TK 111   6.600

3. Nợ TK 154         15.000

Nợ TK 133   1.500

Có TK 112   16.500

4. Nợ TK 152         301.000

Có TK 154   301.000

 

Yêu cầu 2: Định khoản tại Công ty X

Nợ TK 112   16.500        

Có TK 511             15.000

Có TK 3331           1.500

Trước tiên để giải được bài tập kế toán hàng tồn kho này thì phải nắm các nghiệp vụ liên quan tới nguyên vật liệu bạn tham khảo thêm: Kế toán nguyên vật liệu theo thông tư 200

 

Bài tập 3

Công ty HAN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình trong tháng 10/N như sau (đơn vị: 1.000 đồng):

- CCDC tồn đầu tháng 10/N 600 bộ, đơn giá 98/bộ.

- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/N:

1. Mua 1.000 bộ CCDC nhập kho, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 110/bộ. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 0,6%.

2. Xuất 800 bộ CCDC sử dụng cho bộ phận sản xuất thuộc loại phân bổ 4 lần.

3. Chuyển sản phẩm hoàn thành từ bộ phận sản xuất thành CCDC nhập kho, số lượng 400 bộ, giá thành 99/bộ.

4. Bộ phận sản xuất báo mất CCDC đã sử dụng thuộc loại phân bổ 5 lần. Biết giá trị CCDC sử dụng là 40.000, đã phân bổ vào chi phí 3 lần. Khoản bồi thường trách nhiệm vật chất bộ phận sử dụng là 2.500.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết Công ty tính giá CCDC theo phương pháp nhập trước - xuất trước.

Hướng dẫn:

1. Nợ TK 153         100.000

Nợ TK 133   10.000

Có TK 515   660

Có TK 112   109.340

2a. Nợ TK 242       78.800 (600 × 98 + 200 ×100)

Có TK 153   78.800

2b. Nợ TK 627       19.700

Có TK 242   19.700

3. Nợ TK 153         39.600

Có TK 154   39.600

4. Nợ TK 1388       2.500

Nợ TK 627   13.500

Có TK 242   16.000

Để giải được bài 3 kế toán hàng tồn kho bạn tham khảo thêm: Kế toán công cụ dụng cụ theo thông tư 200

 

Bài tập 4

Công ty XY tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình trong tháng 10/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng):

- Thành phẩm tồn đầu tháng 10/N 1.500 kg, đơn giá 210/kg.

- Thành phẩm gửi bán đầu tháng 10/N 1.100 kg, đơn giá 210/kg.

- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/N như sau:

1. Nhập kho từ bộ phận sản xuất 2.200 kg, giá thành sản xuất 212/kg.

2. Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng 1.800 kg, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 330/kg. Tiền hàng đã thu bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 0,5%.

3. Chấp nhận cho khách hàng trả lại 600 kg đã mua tháng trước trừ vào nợ phải thu. Biết giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 327,8/kg, giá vốn thành phẩm 210/kg. Công ty đã kiểm nhận nhập kho thành phẩm.

4. Nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng Vietcombank về việc khách hàng thanh toán toàn bộ số hàng gửi bán tháng trước. Hóa đơn do Công ty phát hành có thuế GTGT 10% là 330/kg.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết Công ty tính giá thành phẩm theo phương pháp nhập trước - xuất trước.

Hướng dẫn:

1. Nợ TK 155         466.400 (2.200 × 212)

Có TK 154   466.400

2a. Nợ TK 632       378.600 (1.500 × 210 + 300 × 212)

Có TK 155   378.600

2b. Nợ TK 112       591.030 (1.800 × 330 × 0,995)

Nợ TK 635   2.970 (1.800 × 330 × 0,005)

Có TK 511   540.000 (1.800 × 330/1,1)

Có TK 3331 54.000 (1.800 × 330/1,1 × 0,1)

3a. Nợ TK 155       126.000 (600 × 210)

Có TK 632   126.000

3b. Nợ TK 5212     178.800 (600 × 327,8/1,1)

Nợ TK 3331 17.880 (600 × 327,8/1,1 × 0,1)

Có TK 131   196.680 (600 × 327,8)

4a. Nợ TK 632       231.000 (1.100 × 210)

Có TK 157   231.000

4b. Nợ TK 112       363.000 (1.100 × 330)

Có TK 511   330.000 (1.100 × 330/1,1)

Có TK 3331 33.000 (1.100 × 330/1,1 × 0,1)

Để giải được dạng bài tập kế toán hàng tồn kho liên quan về thành phẩm bạn tham khảo thêm: Hạch toán tài khoản 155 theo thông tư 200

 

Bài tập 5

Công ty THK tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình trong tháng 10/N như sau (đơn vị: 1.000 đồng)

- Hàng hóa tồn đầu tháng 10/N 1.500 thùng, đơn giá 310/thùng.

- Hàng hóa đang đi đường đầu tháng 10/N 800 thùng, đơn giá 308/thùng.

- Hàng hóa gửi bán đầu tháng 10/N 600 thùng, đơn giá 310/thùng. Trong tháng 10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1.Mua hàng hóa nhập kho 2.000 thùng, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% 312/thùng, đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 0,6%.

2.Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng Sacombank về việc khách hàng thanh toán toàn bộ số hàng gửi bán tháng trước, hóa đơn chưa có thuế GTGT do Công ty phát hành 380/thùng.

3.Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng 2.600 thùng, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 382/thùng. Phương thức thanh toán là tín dụng thương mại 30 ngày.

4.Nhập kho toàn bộ số hàng đang đi đường đầu tháng.

5.Chấp nhận cho khách hàng trả lại 500 thùng đã bán tháng trước, trừ vào nợ phải thu. Giá hóa đơn do khách hàng phát hành chưa có thuế GTGT 10% là 378/thùng, giá vốn 310/thùng. Công ty đã kiểm nhận và nhập kho hàng hóa.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết Công ty tính giá hàng hóa theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.

Hướng dẫn:

1.  Nợ TK 156        624.000 (2.000 × 312)

Nợ TK 133   62.400

Có TK 515   3.744 (624.000 × 0,6%)

Có TK 112   620.256 (624.000 × 99,4%)

Giá đơn vị bình quân sau NV1 = (1.500 × 310) + (2.000 × 312)/(1.500 + 2.000) =

1.089.000/3.500 = 311,14

2a. Nợ TK 632       186.000 (600 × 310)

Có TK 157   186.000

2b. Nợ TK 112       250.800 (600 × 380 × 1,1)

Có TK 511   228.000 (600 × 380)

Có TK 3331 22.800 (600 × 38)

3a. Nợ TK 632       808.964 (2.600 × 311,14)

Có TK 156   808.964

3b. Nợ TK 131       1.092.520 (2.600 × 382 × 1,1)

Có TK 511   993.200 (2.600 × 382)

Có TK 3331 99.320 (2.600 × 38,2)

4. Nợ TK 156         246.400 (800 × 308)

Có TK 151   246.400

5a. Nợ TK 156       155.000 (500 × 310)

Có TK 632   155.000

5b. Nợ TK 5212     189.000 (500 × 378)

Nợ TK 3331 18.900 (500 × 37,8)

Có TK 131   207.900 (500 × 378 × 1,1)

Đối với bài 5 là dạng bài về hạc toán, tính giá, liên quan tới hàng hóa, Để làm được bài tập kế toán hàng tồn kho trên thì bạn cần nắm được bản chất về kế toán hàng hóa tại: Tài khoản 156 theo thông tư 200