Bài tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ có lời giải


Bài tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ dành cho các bạn đang ôn luyện về chuyên đề kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo thông tư 200

bài tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ có lời giải

Bài tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ có lời giải 

Dạng bài tập tính giá xuất kho nguyên vật liệu công cụ dụng cụ

Công ty TNHH ABC tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình về vật liệu A trong tháng 7 năm 2021 như sau

I. Tình hình đầu kỳ

- Vật liệu A tồn kho: 12.000m, đơn giá tồn 25.000/m

- Vật liệu A đang đi đường 4.000, đơn giá 24.000/m

II. Tình hình trong kỳ

1. Ngày 2/7, vật liệu A đi đường về nhập kho với số lượng 4.000, hóa đơn vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt 3.520.000. đã bao gồm thuế GTGT 10%

2. Ngày 8/7 xuất kho vật liệu A sử dụng cho sản xuất sản phẩm, số lượng xuất 5.000m

3. Ngày 16/7 xuất kho vật liệu A cho nhu cầu chung ở phân xưởng I, số lượng xuất 1.600m

4. Ngày 19/7 nhập kho vật liệu A do mua ngoài, số lượng mua và nhập kho là 10.000. Tổng số tiền phải thanh toán cho người bán theo hóa đơn là 286.000.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%

5. Ngày 22/7 chuyển khoản thanh toán cho người bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng

6. Ngày 25/7 xuất kho vật liệu A sử dụng cho sản xuất, số lượng xuất 8.000m

7. Ngày 26/7 nhận vốn góp bằng tiền mặt vật liệu A, số lượng nhận và nhập kho là 5.000m, đơn gián thỏa thuận là 22.000/m, Chi phí vận chuyển phải chịu 1.650.000 bao gồm thuế GTGT 10% và đã thanh toán bằng tiền mặt

8. Ngày 28/7 mua vật liệu A với số lượng mua 6.000m, đơn giá 24.000/m thế GTGT 10% đã nhận được hóa đơn nhưng cuối tháng số hàng này chưa về nhập kho

9. Ngày 30/7 theo kết quả kiểm kê thực tế, số vật liệu A thực tế thấp hơn trong sổ sách 12m, công ty xác định đây là phần hao hụt trong định mức và hạch toán vào giá vốn bàng bán trong kỳ

Yêu cầu:

1. Tính giá vật liệu A xuất kho theo phương pháp Nhập trước, xuất trước. Bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập

2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ

Lời giải

Yêu cầu 1:

Yêu cầu 1.1: Tính giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

Tồn đầu kỳ vật liệu A: Số lượng 12.000m, đơn giá 25.000/m

Tồng đầu kỳ vật liệu A= 12.000 x 25.000 = 300.000.000

1. Ngày 2/7: Nhập kho 4.000 vật liệu A

Đơn giá nhập vật liệu A/1m ngày 2/7 = (4.000 x 24.000 + 3.200.000) / 4.000 = 24.800 (/1m)

Tổng Nhập kho 4000 vật liệu A = 4.000 x 24.800 = 99.200.000

2. Ngày 8/7:

Xuất kho 5.000 vật liệu A = 5.000 x 25.000 = 125.000.000

Còn tồn lại 7.000 vật liệu A theo giá 25.000

3. Ngày 16/7

Xuất kho cho phân xưởng I là 1.600 = 1.600 x 25.000= 40.000.000

Còn tồn 5.400 vật liệu A theo giá 25.000

4. Ngày 19/7

Đơn giá nhập 10.000 = 260.000.000 / 10.000 = 26.000

6. Ngày 25/7:

Xuất kho 8.000 vật liệu A = 5.400 x 25.000 + 2.600 x 24.800=194.480.000

Tồn 1.400 vật liệu A theo giá 24.800 (nhập ngày 2/7)

Tồng 10.000 vật liệu A theo giá 25.000 (nhập ngày 19/7)

7. Ngày 26/7

Đơn giá nhập trên 1m của vật liệu A =( 5.000 x 22.000 + 1.500.000 ) / 5.000 = 22.300

Tổng nhập 5000 vật liệu A ngày 26/7 = 5.000 x 22.300 = 111.500.000

9. Ngày 30/7

Hao hụt trong định mức và xđ vào giá vốn hàng bán

Giá xuất 12m vật liệu A: 12 x 24.800 = 297.600

Như vậy cuối ngày 30/7 kiểm kho vật liệu A tính giá xuất theo phương pháp FIFO

Tồn 1.388m giá 24.800   = 34.422.400 (nhập ngày 2/7)

Tồn 10.000m giá 26.000   = 260.000.000 (nhập ngày 19/7)

Tồn 5.000m giá 22.300   =   111.500.000 (nhập ngày 26/7)

Như vậy tổng tồn là 16.388 đơn giá 24.770 nhập cuối ngày 30/7

Để làm được phần yêu cầu 1.1 bài tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trên tham khảo: Cách tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO

Yêu cầu 1.2: Tính giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập

Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 2/7= (12.000 x 25.000 + 4.000 x 24.800) / (12.000 + 4.000 ) = 24.950

Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 19/7 = (9.400 x 24.950  + 10.000 x 26.000) / 19.400 = 25.491

Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 26/7 = (11.400 x 25.491 + 5.000 x 22.300) /16.400 = 24.518

Yêu cầu 1.3: Tính giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ

Ta có

Đầu kỳ : 12.000  đơn giá 25.000

Ngày 2/7: 4.000 đơn giá 24.800

Ngày 19/7: 10.000 đơn giá 26.000

Ngày 26/7: 5.000 đơn giá 22.300

Đơn giá bình quân cả kỳ = (12.000 x 25.000 + 4.000 x 24.800 + 10.000 x 26.000 + 5.000 x22.300) / (12.000 + 4.000 + 10.000 + 5.000) = 24.861

Như vậy để làm được yêu cầu 1.2 và 1.3 trên của dạng tính giá xuất kho sau mỗi lần nhập và cả kỳ dự trữ của dạng bài tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trên, Xem thêm: Cách tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền

Yêu cầu 2:

1. Ngày 2/7

a. Phản ánh giá mua vật liệu A

Nợ TK 152: 96.000.000

   Có TK 151: 96.000.000

b. Phản ánh chi phí vận chuyển

Nợ TK 152: 3.200.000

Nợ TK 133:  320.000

   Có TK 111: 3.520.000

2. Ngày 8/7

Nợ TK 621: 124.300.000

  Có TK 152: 5.000 x 24.861 = 124.300.000

 3. Ngày 16/7

Nợ TK 627:  39.777.600

   Có TK 152: 1.600 x 24.861 = 39.777.600

4. Ngày 19/7

Nợ TK 152: 260.000.000

Nợ TK 133:  26.000.000

   Có TK 331: 286.000.000

5. Ngày 22/7

Nợ TK 331:  286.000.00

  Có TK 521: 2.860.000

  Có TK 112: 283.140.000

6. Ngày 25/7

Nợ TK 621: 198.880.000

     Có TK 152: 8.000 x 24.861 = 198.880.000

7. Ngày 26/7:

a. Phản ánh giá thỏa thuận

Nợ TK 152: 5.000 x 22.000 =110.000.000

   Có TK 411: 110.000.000

b. Chi phí vận chuyển

Nợ TK 152: 1.500.000

Nợ TK 133: 150.000

Có TK 111: 1.650.000

8. Ngày 28/7

Nợ TK 151: 6.000 x 24.000=144.000.000

Nợ TK 133: 14.400.000

   Có TK 331:158.400.000

9. Ngày 30/7

Nợ TK 632:298.320

   Có TK 152:  298.320

Dạng bài tập phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ

Bài 2: Công ty TNHH HNM tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Ngày 20/2/2021, mua 10 chiếc dụng cụ M với đơn giá chưa thuế GTGT 10% 12.000.000/c đã nhận được hóa đơn nhưng cuối tháng hàng vẫn chưa về tới công ty

2. Ngày 15/3/2021 số dụng cụ M nói trên về tới công ty, hàng được kiểm nhận và nhập kho đầy đủ

3. Ngày 1/4/2021 xuất 10 chiếc dụng cụ M ỏ trên sử dụng cho phân xưởng I, phân bổ giá trị trong 6 tháng

4. Ngày 21/12/2021, phân xưởng I báo hỏng số dụng cụ trên, công ty đã tiến hành thanh lý và thu bằng tiền mặt 13.200.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%

Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế tooán các nghiệp vụ phát sinh, ghi rõ thời điểm thực hiện

Đáp án

1. Ngày 20/2/2021

Nợ TK 151: 12.000 x 10 = 120.000.000

Nợ TK 133: 12.000.000

 Có TK 331: 132.000.000

2. Ngày 15/3

Nợ TK 153: 120.000.000

   Có TK 151: 120.000.000

3. 1/4/2021 khi xuất dùng

Nợ TK 242: 120.000.000

  Có TK 153: 120.000.000

Đồng thời tính đến ngày 30/4/2021 phân bổ  giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sxc

Nợ TK 627: 20.000.000

   Có TK 242: 20.000.000

Đình kỳ vào cuối các tháng 5,6,7,8,9 năm 2021 kế toán đều phải phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh như trên

4. Ngày 31/12

Nợ TK 111: 13.200.000

 Có TK 3331: 1.200.000

  Có TK 711: 12.000.000

Bài 3: Cho tình hình CCDC tại công ty TNHH HL như sau

Cho tình hình công cụ dụng cụ tại công ty TNHH HL như sau

STT

Tên, chủng loại

Ngày sử dụng

Thời gian sử dụn (tháng)

Giá trị ban đầu

1

Bàn ghế văn phòng

1/8/n

18

19.800

2

Tủ tài liệu văn phòng

1/2/n

6

8.100

3

Quần áo bảo hộ lao động

1/9/n

3

12.600

4

Quầy hàng

1/6/n

8

15.600

 

Cộng

 

 

56.100

Yêu cầu

1. Hãy lập các bút toán phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí tháng 9/N tại công ty TNHH HL, biết kỳ kế toán của công ty theo tháng

2. Gia sử tháng 12/N quầy hàng của công ty bị hỏng và không thể sử dụng được nữa, kế toán sẽ ghi sổ như thế nào biết phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt 200

Đáp án:

Yêu cầu 1:

Nợ TK 627: 4.200.000

Nợ TK 641: 1.950.000

Nợ TK 642: 1.100.000

   Có TK 242: 6.600.000

Yêu cầu 2:

Nợ TK 111: 200.000

Nợ TK 641: 3.700.000

  Có TK 242: 3.900.000

Để giải được 2 dạng bài tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trên tham khảo thêm

Kế toán nguyên vật liệu theo thông tư 200

⇒ Kế toán công cụ dụng cụ theo thông tư 200

 

 

dịch vụ báo cáo tài chính