Bài tập kế toán tiêu thụ thành phẩm có lời giải


Bài tập kế toán tiêu thụ thành phẩm có lời giải bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận dành cho các bạn sinh viên hoặc người mới học kế toán thực hành muốn ôn luyện để chuẩn bị cho các kỳ thi cuối kỳ

Dạng tự luận bài tập kế toán tiêu thụ thành phẩm có lời giải

Bài 1 (ĐVT: 1000 đồng)

Tại doanh nghiệp M, tình hình đầu tháng 03/2009 như sau:

Tồn kho thành phẩm:

- Sản phẩm A: 23.000 chiếc, giá thành thực tế 20.

- Sản phẩm B: 30.000 chiếc, giá thành thực tế 10.

Hàng gửi bán 2.000 sản phẩm A, đang chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT 10% là 25.

Trong tháng 03/2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Ngày 03/03: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 56.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế  là 21; 70.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế là 9,8.

Ngày 09/03: Xuất bán trực tiếp 36.000 sản phẩm B cho công ty Z với giá đơn vị cả thuế GTGT 10% là 14,3. Tiền hàng đã nhận 50% bằng tiền mặt.

Ngày 15/03: Số hàng gửi bán kỳ trước được công ty X chấp nhận ¾. Số còn lại không được chấp nhận, công ty đang gửi tại kho của công ty X.

Ngày 20/03: Công ty vật tư P mua trực tiếp 20.000 sản phẩm A, thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1 % chiết khấu được hưởng. Biết giá bán đơn vị chưa có GTGT 10% là 25.

Ngày 25/03: Công ty K trả lại 1.000 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho công ty K theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 27,5. Biết giá vốn của lô hàng này là 20.000.

Yêu cầu:

- Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ

- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 2 (ĐVT: 1000 đồng)

Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Nhập kho từ sản xuất một số thành phẩm theo tổng giá thanh toán là 1.100.000.

2. Nhập kho số sản phẩm thuê ngoài gia công, hoàn thiện. Số tiền phải trả công ty F cả thuế GTGT 5% là 21.000. Được biết giá thành công xưởng thực tế của số sản phẩm xuất kho từ tháng trước thuê công ty F gia công là 600.000.

3. Xuất kho bán trực tiếp cho công ty H một số thành phẩm theo giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 880.000. Công ty H đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. Được biết giá vốn hàng bán của lô hàng trên là 640.000.

4. Xuất kho chuyển đến cho công ty I một số thành phẩm theo giá thành sản xuất thực tế là 400.000; giá bán cả thuế GTGT 10% là 528.000. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ công ty đã chi bằng tiền mặt cả thuế GTGT 5% là 4.200. Theo hợp đồng các chi phí này do người mua chịu.

5. Xuất kho chuyển đến cho công ty T một số thành phẩm theo giá thành sản xuất thực tế là 300.000; giá bán cả thuế GTGT 10% là 440.000. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ công ty đã chi bằng tiền mặt cả thuế GTGT 5% là 4.200. Theo hợp đồng các chi phí này do người bán chịu. Công ty T đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán 50% hàng. Số hàng không được chấp nhận công ty A đã thu hồi nhập kho.

6. Xuất trực tiếp tại bộ phận sản xuất một lô thành phẩm theo giá vốn là 400.000, để chuyển tới cho cơ sở đại lý L theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 528.000. Chi phí vận chuyển bốc dỡ công ty L đã chi bằng tiền mặt là 2.100 cả thuế GTGT 5%. Hoa hồng đại lý là 6%.

7. Xuất kho một lô thành phẩm bán theo phương thức trả góp cho khách hàng M với giá 75.115,213. Tại thời điểm bán khách hàng M thanh toán lần đầu bằng tiền mặt là 30.000. Số còn lại khách hàng M sẽ thanh toán trong vòng 16 tháng tới với lãi suất 1%/ tháng, mỗi tháng 2.819,7 bằng tiền mặt. Biết giá bán thông thường có cả thuế GTGT 10% của lô hàng là

71.500. Được biết giá vốn của lô hàng trên là 54.000.

8. Công ty I đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ lô hàng (kể cả chi phí vận chuyển, bốc dỡ).

9. Cơ sở đại lý L đã bán được toàn bộ số hàng nhận đại lý bằng tiền mặt theo đúng giá quy định và đã lập bảng kê hàng hóa bán ra gửi cho công ty A. Công ty A đã lập hóa đơn GTGT về số hàng nói trên.

10. Đại lý L thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được hưởng.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài giải:

Bài 1

1. Giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:

bài tập kế toán tiêu thụ thành phẩm có lời giải

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Nợ TK 155 (A) :        1.176.000

Có TK 154 (A):    1.176.000

Nợ TK 155 (B):    686.000

Có TK 154 (B):    686.000

2. Nợ TK 632:      354.960

Có TK 155 (B):    354.960

Nợ TK 131:          514.800

Có TK 511: 468.000

Có TK 3331:        46.800

Nợ TK 111:          257.400

Có TK 131: 257.400

3. Nợ TK 632:      30.000

Có TK 157: 30.000

Nợ TK 131:          41.250

Có TK 511: 37.500

Có TK 3331:        3.750

4. Nợ TK 632:      414.000

Có TK 155 (A):    414.000

Nợ TK 131:          550.000

Có TK 511: 500.000

Có TK 3331:        50.000

Nợ TK 635:          5.500

Có TK 131: 5.500

Nợ TK 112:          544.500

Có TK 131: 544.500

5. Nợ TK 155 (A):         20.000

Có TK 632: 20.000

Nợ TK 531:          25.000

Nợ TK 3331:        2.500

Có TK 338: 27.500

Bài 2

1. Nợ TK 155:      1.100.000

Có TK 154: 1.100.000

2. Nợ TK 154:      20.000

Nợ TK 133:          1.000

Có TK 331: 21.000

Nợ TK 155:          620.000

Có TK 154: 620.000

3. Nợ TK 632:      640.000

Có TK 155: 640.000

Nợ TK 635:          8.800

Nợ TK 112:          871.200

Có TK 511: 800.000

Có TK 3331:        80.000

4. Nợ TK 157:      400.000

Có TK 155: 400.000

Nợ TK 138:          4.200

Có TK 111: 4.200

5. Nợ TK 157:      300.000

Có TK 155: 300.000

6. Nợ TK 157:      400.000

Có TK 154: 400.000

7. Nợ TK 632:      54.000

Có TK 155: 54.000

Nợ TK 111:          30.000

Nợ TK 131:          45.115,213

Có TK 511: 65.000

Có TK 3331:        6.500

Có TK 3387:        3.615,213

8. Nợ TK 632:      400.000

Có TK 157: 400.000

Nợ TK 131 (I):     528.000

Có TK 511: 480.000

Có TK 3331:        48.000

9. Nợ TK 632:      400.000

Có TK 157: 400.000

Nợ TK 131 (L):    528.000

Có TK 511: 480.000

Có TK 3331:        48.000

Nợ TK 632:          150.000

Có TK 157: 150.000

Nợ TK 131:          220.000

Có TK 511: 200.000

Có TK 3331:        20.000

Nợ TK 641:          4.000

Nợ TK 133:          200

Có TK 111: 4.200

Nợ TK 155:          150.000

Có TK 157: 150.000     

10. Nợ TK 641:    31.680

Có TK 131 (L):    31.680

Nợ TK 112:          496.320

Có TK 131: 496.320

Dạng trắc nghiệm bài tập kế toán tiêu thụ thành phẩm

1.Chiết khấu thương mại là khoản

A. giảm trừ cho khách hàng do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách.

B.giảm giá niêm yết do khách mua hàng với số lượng lớn.

C.tiền thưởng cho người mua hàng do thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu.

D.hoa hồng bán hàng.

2.Giảm giá hàng bán là khoản

A.giảm trừ cho khách hàng do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách.

B.giảm giá niêm yết do khách mua hàng với số lượng lớn.

C.tiền thưởng cho người mua hàng do thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu.

D.hoa hồng bán hàng.

3.Đối với bên nhận đại lý, hoa hồng đại lý được hưởng được phản ánh vào

A.doanh thu bán hàng.

B.doanh thu hoạt động tài chính.

C.thu nhập khác.

D.phải thu.

4.Giá vốn hàng bán là:

A.giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán.

B.chi phí sản xuất trong kỳ.

C.giá mua + chi phí bán hàng.

D.giá xuất kho hàng bán + chi phí bán hàng.

5.Hàng bán trả lại nhập kho được phản ánh theo

A.giá bán.

B.giá vốn.

C.giá mua.

D.giá ước tính.

6.Khi doanh nghiệp bán hàng trả góp, lãi của hàng bán trả góp được phản ánh vào A. TK 3387.

B.TK 511.

C.TK 515.

D.TK 711.

7.Đối với bên giao đại lý, hoa hồng đại lý trả cho bên nhận đại lý được phản ánh vào

A.chi phí bán hàng.

B.chi phí quản lý doanh nghiệp.

C.chi phí tài chính.

D.chi phí khác.

Đáp án

1.Đáp án đúng là: B.

Vì: Câu trả lời a thuộc về giảm giá hàng bán; câu trả lời c thuộc chiết khấu thanh toán, câu c thuộc về chi phí bán hàng (với bên ký gửi) hoặc doanh thu (đối với bên nhận đại lý).

2.Đáp án đúng là: A.

Vì: Nội dung trả lời như câu hỏi trắc nghiệm 1.

3.Đáp án đúng là: A.

Vì: Theo quy định nghi nhận hoa hồng đại lý đối với bên nhận ký gửi.

4.Đáp án đúng là: A.

Vì: Câu trả lời a thuộc về chi phí, câu trả lời b không có ý nghĩa kinh tế, câu trả lời c không phù hợp vì có chi phí bán hàng.

5.Đáp án đúng là: B.

Vì: Câu trả lời A thuộc về doanh thu, câu trả lời C không bao gồm cả chi phí chở về.

6.Đáp án đúng là: A.

Vì: Theo quy định của thông tin 200.

7.Đáp án đúng là: A.

Vì: Theo quy định hiện hành, hoa hồng đại lý trả cho bên nhận đại lý được phản ánh vào chi phí bán hàng.

Trên là 2 dạng bài tập kế toán tiêu thụ thành phẩm có lời giải dành cho các bạn đang học kế toán tổng hợp thực hành cho người mới bắt đầu, nếu bạn muốn tìm hiểu một khóa học kế toán online thực tế thì có thể tham khảo thêm về khóa học gia sư kế toán 1 kèm 1 do đội ngũ kế toán trưởng chuyên dịch vụ làm báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp ở các loại hình từ thương mại dịch vụ cho tới sản xuất, xây dựng.

Để làm được bài tập kế toán tiêu thụ thành phẩm bạn cần nắm vững nguyên lý kế toán có thể tham khảo để luyện thêm: Bài tập nguyên lý kế toán

dịch vụ báo cáo tài chính