Bài tập kế toán vốn bằng tiền có lời giải
Để làm được bài tập kế toán vốn bằng tiền thì ở chương kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước các bạn cần phải hiểu bản chất về kế toán vốn bằng tiền, nguyên tắc kế toán, tài khoản, phương pháp sử dụng
Kiến thức cần nắm trước khi làm bài tập kế toán vốn bằng tiền
- Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tiền mặt;
- Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng;
- Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tiền đang chuyển;
- Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tạm ứng;
- Nội dung chi phí trả trước, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán chi phí trả trước;
- Khái niệm, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ trong doanh nghiệp.
Các dạng bài tập kế toán vốn bằng tiền có lời giải
Dạng 1: Bài tập hỏi đáp đúng/sai về kế toán vốn bằng tiền
Dạng 2: Bài tập trắc nghiệp kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
1. Khi kiểm kê quỹ phát hiện tiền bị thiếu, kế toán ghi:
Dạng 3: Bài tập định khoản kế toán vốn bằng tiền
Bài tập 1
Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 250.
2. Chi tiền mặt thanh toán hóa đơn tiền điện (có thuế GTGT 10%) dùng cho sản xuất 4,4; dùng cho văn phòng công ty 1,65.
3. Thu hồi tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt 12.
4. Chi tiền mặt thanh toán cho người lao động 85.
5. Bán sản phẩm thu bằng tiền mặt, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 18,7.
6. Chi tiền mặt thanh toán nợ cho người bán 19.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 2
Công ty Y tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
1. Chuyển tiền mặt vào tài khoản tiền gửi 680.
2. Mua phương tiện vận tải thanh toán bằng chuyển khoản, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 330. Phương tiện được đầu tư bằng vốn kinh doanh.
3. Khách hàng thanh toán nợ cho Công ty bằng chuyển khoản 320.
4. Thanh toán khoản vay dài hạn bằng chuyển khoản 180.
5. Bán hàng hóa thu bằng chuyển khoản, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 264.
6. Nộp thuế cho ngân sách bằng chuyển khoản 120.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 3
Công ty Z tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
1. Ngày 6/6, thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 18, nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có.
2. Ngày 8/6, chi tiền mặt chuyển vào tài khoản ngân hàng 125 nhưng chưa nhận được giấy báo Có.
3. Ngày 9/6, bán sản phẩm thu bằng tiền mặt 22, trong đó thuế GTGT 10%, chuyển thẳng vào tài khoản tiền gửi nhưng chưa nhận được giấy báo Có.
4. Ngày 10/6, nhận được giấy báo Có về các khoản tiền đã chuyển ngày 6, 8 và 9/6.
5. Ngày 16/6, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi 210 thanh toán cho người bán nguyên vật liệu nhưng chưa nhận được giáy báo Nợ.
6. Ngày 18/6, nhận được giấy báo Nợ về khoản tiền đã chuyển thanh toán người bán ngày 16/6.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 4
Công ty M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị: tr đồng)
1. Chi tạm ứng cho cán bộ A mua TSCĐ 120 bằng chuyển khoản.
2. Cán bộ B thanh toán tạm ứng mua nguyên vật liệu tháng trước. Số tiền nhận tạm ứng là 40. Hóa đơn mua nguyên vật liệu có thuế GTGT 10% là 38,5.
3. Cán bộ A thanh toán tạm ứng mua TSCĐ, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 121. Công ty thanh toán bổ sung cho cán bộ A bằng tiền mặt 1.
4. Thu hồi tiền tạm ứng thừa của cán bộ B bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh?
Bài tập 5
Công ty N tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kỳ kế toán theo quý, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N như sau: (Đơn vị: 1.000.000 đồng)
1. Thuê cửa hàng và thanh toán tiền thuê cả năm bằng chuyển khoản, giá hóa đơn do bên cho thuê phát hành có thuế GTGT 10% là 132.
2. Xuất kho công cụ dùng cụ dùng cho bộ phận sản xuất thuộc loại phân bổ 3 lần (mỗi quý được phân bổ 1 lần) với giá trị là 27.
3. Hoàn thành sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch của bộ phận quản lý, chi phí sửa chữa thực tế là 46 và được phân bổ trong quý 2 và 3/N.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Đáp án 3 dạng bài tập kế toán vốn bằng tiền trên
DVT: Trđ
Dạng 1
1. Đáp án đúng là: Sai
Dạng 2
Dạng 3:
Bài tập 1
1. Nợ TK 111 250
Có TK 112 250
2. Nợ TK 627 4
Nợ TK 642 1,5
Nợ TK 133 0,55
Có TK 111 6,05
3. Nợ TK 111 12
Có TK 141 12
4. Nợ TK 334 85
Có TK 111 85
5. Nợ TK 111 18,7
Có TK 511 17
Có TK 3331 1,7
6. Nợ TK 331 19
Có TK 111 19
Bài tập 2
1. Nợ TK 112 680
Có TK 111 680
2. Nợ TK 211 300
Nợ TK 133 30
Có TK 112 330
3. Nợ TK 112 320
Có TK 131 320
4. Nợ TK 3411 180
Có TK 112 180
5. Nợ TK 112 264
Có TK 511 240
Có TK 3331 24
6. Nợ TK 333 120
Có TK 112 120
Bài tập 3
1. Nợ TK 113 18
Có TK 131 18
2. Nợ TK 113 125
Có TK 111 125
3. Nợ TK 113 22
Có TK 511 20
Có TK 3331 2
4. Nợ TK 112 165
Có TK 113 165
5. Nợ TK 113 210
Có TK 112 210
6. Nợ TK 331 210
Có TK 113 210
Bài tập 4
1. Nợ TK 141 120
Có TK 112 120
2. Nợ TK 152 35
Nợ TK 133 3,5
Có TK 141 38,5
3a.
Nợ TK 211 109
Nợ TK 133 11
Có TK 141 120
3b.
Nợ TK 211 1
Có TK 111 1
4. Nợ TK 111 1,5
Có TK 141 1,5
Bài tập 5:
1a. Nợ TK 242 120
Nợ TK 133 12
Có TK 112 132
1b. Nợ TK 641 30
Có TK 242 30
2a. Nợ TK 242 27
Có TK 153 27
2b. Nợ TK 627 9
Có TK 242 9
3a. Nợ TK 242 46
Có TK 2413 46
3b. Nợ TK 642 23
Có TK 242 23
Trên là các dạng bài tập kế toán vốn bằng tiền có lời giài, để luyện các dạng bài này vững người học kế toán thực hành cần nắm vững kiến thức cơ bản về kế toán vốn bằng tiền cũng như các chỉ tiêu của kế toán vốn bằng tiền được thể hiện trên bảng cân đối khi lập báo cáo tài chính cuối năm như thế nào ?
Hãy làm nhiều các bài tập về dạng này để nhớ được các tài khoản, xem thêm: Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200