Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt có lời giải chi tiết


Các dạng bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt có lời giải mới nhất 2021 dành cho các bạn đang ôn luyện nghiên cứu học kế toán về lĩnh vực thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ trong công việc hoặc ôn thi chứng chỉ

bài tập thuế tiêu thụ đăc biệt có lời giải

Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt có lời giải 

Dạng 1: Bài tập tính thuế tiêu thụ đăc biệt

Bài 1

Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong tháng tính thuế có các hoạt động sau:

Bán ra 1.000 kg thuốc lá sợi, giá bán chưa có thuế GTGT là 34.000 đồng/kg.

Sản xuất và tiêu thụ trong nước 8.000 cây thuốc lá, giá bán chưa có thuế GTGT trên hóa đơn GTGT là 170.000 đồng/cây.

Trực tiếp xuất khẩu 2.000 cây thuốc lá, giá bán tại cửa khẩu xuất 200.000 đồng/cây. Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB phải nộp biết thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 70%.

Bài 2

Tại một doanh nghiệp sản xuất rượu trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ phát sinh như sau: Trực tiếp tiêu thụ trong nước 8.000 chai rượu Vodka. Giá bán chưa có thuế GTGT của rượu là 75.000 đồng/chai Vodka.

Xuất giao đại lý bán đúng giá của doanh nghiệp 5.000 chai Vodka, giá giao chưa có thuế GTGT là 75.000 đồng/chai. Đến hết kỳ, đại lý tiêu thụ được 4.000 chai.

Yêu  cầu:  Xác định thuế TTĐB doanh  nghiệp  phải  nộp  biết  thuế suất thuế TTĐB của rượu  là 50%.

Bài 3

Một doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế mua 20.000 cây thuốc lá từ một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với giá mua chưa có thuế GTGT là 80.000 đồng/cây. Doanh nghiệp đã xuất khẩu được 15.000 cây với giá FOB là 200.000 đồng/cây. Số còn lại không xuất khẩu được phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT là 170.000 đồng/cây. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá 70%. Xác định thuế TTĐB phải nộp.

Bài 4

Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ tính thuế nhập khẩu 300 chiếc điều hòa nhiệt độ loại National có công suất 12.000 BTU với giá tại cửa khẩu nhập là 200 USD/chiếc. Tổng chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của donah nghiệp là

10.000.000 đồng. Trong kỳ doanh nghiệp đã tiêu thụ trong nước được 100 chiếc với giá bán chưa có thuế GTGT là 11.000.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế TTĐB của điều hòa nhiệt độ là 10%. Tỷ giá ngoại tệ 1 USD = 22.000 VNĐ. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%.

Bài 5

Một doanh nghiệp sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế mua 4.000 kg nguyên liệu X từ một doanh nghiệp sản xuất khác để sản xuất 8.000 sản phẩm A. Giá mua chưa thuế GTGT của nguyên liệu X 52.000 đồng/kg. Doanh nghiệp xuất đã tiêu thụ trong nước được 2.000 sản phẩm A với giá bán chưa thuế GTGT là 150.000 đồng/1sản phẩm A.

Yêu cầu: Tính thuế TTĐB mà doanh nghiệp và trên phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình trên. Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu X là 30%. Thuế suất thuế TTĐB của sản phẩm A là 50%.

 

Dạng 2: Bài tập tình huống thuế tiêu thụ đặc biệt

5. Thuế TTĐB là thuế gián thu, Đúng /sai?

6. Thuế TTĐB thường có mức thuế suất cao. Đúng/sai?

7. Các doanh nghiệp thương mại khi mua hàng chịu thuế TTĐB của donah nghiệp sản xuất, sau đó bán trong nước vẫn phải tính thuế TTĐB đối với hàng bán ra. Đúng/sai?

8. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB khi bán hàng trong nước không phải tính thuế TTĐB. Đúng/sai?

9. Phạm vi áp dụng thuế TTĐB rộng. Đúng/Sai?

 

Dạng 3: Bài tập trắc nghiệm thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Thuế TTĐB là sắc thuế thuộc loại thuế nào?

A. Thuế tiêu dùng.

B. Thuế thu nhập.

C. Thuế tài sản.

D. Thuế trực thu

2. Theo phương thức đánh thuế, thuế TTĐB thuộc loại nào?

A. Thuế tiêu dùng.

B. Thuế lũy thoái.

C. Thuế gián thu.

D. Thuế tỷ lệ.

3. Theo mối quan hệ giữa tỷ lệ điều tiết thực tế của thuế so với thu nhập của người chịu thuế, thuế TTĐB thuộc loại:

A. thuế gián thu.

B. thuế lũy thoái.

C. thuế tỷ lệ.

D. thuế tiêu dùng.

4. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định theo công thức:

A. Giá chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất thuế TTĐB).

B. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (thực nộp).

C. Giá bán tại cửa khẩu xuất + thuế nhập khẩu (thực nộp).

D. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (thực nộp) + thuế GTGT.

5. Đối tượng chịu thuế TTĐB theo quy định hiện hành gồm:

A. 8 mặt hàng và 5 nhóm dịch vụ.

B. 10 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.

C. 8 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.

D. 10 mặt hàng và 5 nhóm dịch vụ.

 

Dạng 4: Bài tập tự luận thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Phân tích những lý do vì sao nhà nước lại sử dụng thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)?

2. Nêu khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của thuế TTĐB.

3. Trình bày phạm vi áp dụng thuế TTĐB ở nước ta hiện nay?

4. Trình bày phương pháp xác định thuế TTĐB đối với hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu?

5. Vì sao khi xác định số thuế TTĐB phải nộp ở khâu sản xuất lại được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu? Việc khấu trừ được quy định như thế nào?

Đáp án các dạng bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt trên

Dạng 1:

Bài 1

Thuế TTĐB phải nộp

Đối với thuốc lá sợi bán ra:

(1.000 × 34.000 × 70%)/(1 + 70%) = 14.000.000 đồng

Đối với thuốc lá bao:

(8.000 × 170.000 × 70%)/(1 + 70%) = 560.000.000 đồng

Thuốc lá xuất khẩu không phải kê khai nộp thuế TTĐB. Tổng số thuế TTĐB phải nộp:

14.000.000 + 560.000.000 = 574.000.000 đồng

Bài 2

Thuế TTĐB phải nộp:

 Khi bán rượu trong nước:

(8.000 × 75.000 × 50%)/(1 + 50%) = 200 triệu đồng

Khi bán hàng qua đại lý:

(5.000 × 75.000 × 50%)/(1 + 50%) = 125 triệu đồng

Tổng thuế TTĐB phải nộp:

200 + 125 = 325 triệu đồng

Bài 3

Thuế TTĐB phải nộp đối với số thuốc lá tiêu thụ trong nước:

(5.000 × 170.000 × 70%)/(1 + 70%) = 350 triệu đồng

Bài 4

Thuế TTĐB khi nhập khẩu điều hòa nhiệt độ:

300 × 200 × (1 + 20%) × 10% × 22.000 = 158.400.000 đồng

Thuế TTĐB khi bán điều hòa nhiệt độ trong nước:

(100 × 11.000.000 × 10%)/(1 +10%) = 100.000.000 đồng

Thuế TTĐB được khấu trừ ở khâu nhập khẩu tương ứng với số điều hòa nhiệt độ tiêu thụ trong nước:

(158.400.000 × 100)/300 = 52.800.000 đồng

Thuế TTĐB phải nộp khi bán điều hòa nhiệt độ trong nước: 100.000.000 – 52.800.000 = 47.200.000 (đ)

Bài 5

Thuế TTĐB khi bán sản phẩm A trong nước:

(2.000 × 150.000 × 50%)/(1 + 50%) = 100.000.000 đồng

Thuế TTĐB được khấu trừ ở khâu nguyên liệu:

(2.000 × 0,5) × (52.000 × 30%)/(1 + 30%) = 12.000.000 đồng

Thuế TTĐB phải nộp:

100.000.000 – 12.000.000 = 88.000.000 đồng

 

Dạng 2:

1. Đáp án đúng là: Đúng.

Vì: Người nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa. Người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng.

2. Đáp án đúng là: Đúng.

Vì: Mức thuế suất cao nhằm mục đích hướng dẫn sản xuất, điều tiết tiêu dùng và tái phân phối thu nhập góp phần đảm bảo công bằng xã hội.

3. Đáp án đúng là: Sai.

Vì: Doanh nghiệp sản xuất bán hàng chịu thuế TTĐB thì phải nộp thuế TTĐB. Doanh nghiệp kinh doanh thương mại không phải nộp thuế TTĐB trong trường hợp này.

4. Đáp án đúng là: Sai.

Vì: Khi doanh nghiệp bán hàng chịu thuế TTĐB trong nước vẫn phải nộp thuế TTĐB nhưng được trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu.

5. Đáp án đúng là: Sai.

Vì: Phạm vi áp dụng thuế TTĐB hẹp, chỉ đánh vào các hàng hóa, dịch vụ ít có lợi, có hại đối với sức khỏe, đối với môi trường và gây lãng phí đối với xã hội.

Dạng 3:

1. Đáp án đúng là: A. Thuế tiêu dùng.

2. Đáp án đúng là: C. Thuế gián thu.

3. Đáp án đúng là: B. Thuế lũy thoái.

4. Đáp án đúng là: B. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (thực nộp).

5. Đáp án đúng là: B. 10 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.

Dạng 4:

Câu 1,2,3 xem tại: Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì

Câu 4,5 xem tại: Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

 

dịch vụ báo cáo tài chính