Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2023


Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2023 được quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC,Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH nêu rõ về 10 khoản thu nhập chịu thuế TNCN

các khoản thu nhập chịu thuế TNCN

Đối với các cá nhân bao gồm cả cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khi phát có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân, vậy các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là những khoản nào ? trong bài viết này Kế Toán Tài Chính sẽ trình bày rõ vấn đề trên

Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2023

Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế:

Thu nhập chịu thuế TNCN đối với cá nhân cư trú là khoản phát sinh bao gồm cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)

Thu nhập chịu thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú là khoản phát sinh thu nhập tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhân thu nhập)

Để hiểu rõ hơn về cá nhân cư trú và không cư trú xem tại: Cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú

10 khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2021

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN năm 2021 mới nhất

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế theo quy định

1. Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập từ kinh doanh là một khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được xác định từ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ kinh doanh không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu nhập cá nhân của mỗi người được xác định:

+ Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;

+ Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;

+ Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân.

Cách xác định thu nhập từ kinh doanh trong các trường hợp cụ thể:

- Đối với cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán

Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh

Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân) mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với cá nhân cho thuế tài sản

Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

- Đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp (sau đây gọi là tiền hoa hồng).

Ví dụ 1: Ông A có căn hộ cho thuê theo hợp đồng bên thuê phải trả số tiền hàng tháng là

20.000.000 đồng, thanh toán 3 tháng/lần. Xác định thu nhập từ kinh doanh của ông A?

Đáp án: Thu nhập từ kinh doanh của ông A: 20.000.000 × 3 = 60.000.000 đồng

Ví dụ 2: Chị B kinh doanh vải trên chợ Đồng Xuân. Doanh thu của cửa hàng chị B hàng tháng là: 30.000.000 đồng. Chị B thuộc nhóm nộp thuế theo phương pháp khoán.

Xác định thu nhập từ kinh doanh của chị B?

Đáp án: Thu nhập từ kinh doanh của chị B là: 30.000.000 đồng

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là 1 một trong các khoản thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân lấy từ thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau: Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ; Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang; Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực; Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi...; Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.; Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.....

- Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp,  ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.

- Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức: Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có); Khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác, tiền đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động đối với những sản phẩm bảo hiểm có tích lũy về phí bảo hiểm; Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như: chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ; Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,. cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước; Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán

Các khoản lợi ích khác đưa vào tính thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân nếu:

- Xác định được cụ thể đối tượng được hưởng;

- Khoản tiền thuê nhà do đơn vị chi trả hộ: tính vào thu nhập cá nhân theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập cá nhân (chưa bao  gồm tiền thuê nhà);

- Các khoản khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,. không tính và thu nhập cá nhân nếu phù hợp với quy định của Nhà nước.

Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau:

Tiền lương theo hệ số: 3,56

Phụ cấp chức vụ: 0,4

Phụ cấp thu hút là: 0,15

Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng

Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng

Biết lương tối thiểu là 1.210.000 đồng. Xác định thu nhập chịu thuế?

Đáp án:

Thu nhập của Ông Nguyễn Văn A chịu thuế thu nhập cá nhân:

(3,56 + 0,4) × 1.210.000 + 1.000.000 + 5.000.000 = 10.791.600 đồng.

3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn là một trong các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được xác định trên tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

- Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước.

- Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.

- Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định.

- Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

- Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành..

- Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.

4. Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân: Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn B có các khoản đầu tư

Cho Công ty X vay 1 tỷ, lãi suất 1% tháng thời hạn 12 tháng, lãi trả hàng tháng.

Đầu tư 10.000 cổ phiếu Công ty Y.

Góp vốn vào Công ty TNHH Z.

Tháng 9/N Ông B nhận được: Lãi tiền vay của Công ty X trả; 200 cổ phiếu của Y là cổ tức tạm ứng; 20.000.000 VNĐ lãi sau thuế của công ty Z

Biết mệnh giá cổ phiếu là 10.000 VNĐ.

Xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động đầu tư vốn của Ông B? Đáp án:

Thu nhập chịu thuế = 1 tỷ × 1% + 20 triệu = 10 triệu + 20 triệu = 30 triệu VNĐ. Cổ phiếu là cổ tức, ông B chưa chuyển nhượng nên không chịu thuế.

5. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn =  Giá bán - Giá mua - Các chi phí có liên quan

6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhậpnhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản và cũng là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.

- Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ việc uỷ quyền quản lý bất động sản mà người được uỷ quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản = Giá chuyển nhượng bất động sản từng lần.

7. Thu nhập từ trúng thưởng

Thu nhập từ trúng thưởng là các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức sau đây sẽ là các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân :

- Trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành trả thưởng.

- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương mại.

- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.

- Trúng thưởng trong các casino được pháp luật cho phép hoạt động.

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác do các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, sự nghiệp, các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân khác tổ chức.

Thu nhập tính thuế là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận  được  theo  từng  lần  trúng  thưởng  không  phụ  thuộc  vào  số  lần  nhận  tiền thưởng.

Ví dụ 5: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe máy có giá trị 25 triệu VNĐ.

Thu nhập tính thuế: 25 triệu – 10 triệu = 15 triệu VNĐ.

8. Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ. Cụ thể như sau:

- Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ bao gồm: Đối tượng quyền tác giả bao gồm các tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm: ghi hình, ghi âm chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa; Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý; Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.

- Đối tượng của chuyển giao công nghệ bao gồm: Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật; Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu; Chuyển giao giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.

Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc nhận tiền.

9. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền tại hợp đồng nhượng quyền thương mại.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại nêu trên, bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại.

Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.

Trường hợp cùng là một đối tượng của nhượng quyền thương mại nhưng việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập tính thuế là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng nhượng quyền thương mại.

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân là thời điểm thanh toán tiền nhượng quyền  thương mại giữa bên nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại.

10. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, như nhận thừa kế là chứng khoán; nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh; nhận thừa kế là bất động sản; nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý nhà nước như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.

- Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận;

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân:

+ Đối với thu nhập từ thừa kế: là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận thừa kế làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản;

+ Đối với thu nhập từ nhận quà tặng: là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế. Trường hợp nhận quà tặng từ nước ngoài thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm nhận được quà tặng.

Căn cứ vào 10 các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân để tính thuế TNCN cho phù hợp, xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ pháp lý quy định về các khoản thu nhập chịu thuế TNCN

Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 11 Sửa đổi, bổ sung tiết đ Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 22 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Khoản 7 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Trên là các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, dựa vào các khoản này để làm căn cứ tính thuế TNCN, ban đang cần tìm một khóa học kế toán thực hành chuyên sâu về lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân thì hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ

Bài tiếp:  Các khoản thu nhập miễn thuế TNCN

dịch vụ báo cáo tài chính