Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt


Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì kế toán đều phải lập các chứng từ để kiểm soát việc thu chi tiền. Ở Việt Nam phiếu thu tiền mặt được sử dụng để theo dõi số tiền thu về, phiếu chi được thể hiện để theo dõi số tiền xuất quỹ

Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt có kết cấu tài khoản 111

Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm Tiền việt nam (1111), ngoại tệ (1112), Vàng tiền tệ (1113). Tiền mặt trong đơn vị tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau như: Thu nợ khách hàng, bán hàng thu tiền ngay, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ….tương tự như hàng ngày tiền mặt của đơn vị giảm do nhiều nguyên nhân như chi thanh toán lương, chi mua tscđ, mua hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi trả dịch vụ, trả lãi vay… và nhiều khoản mục khác

Kết cấu tài khoản tiền mặt:

 các nghiệp vụ liên quan đến tiền mătj

Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt

1. Các nghiệp vụ liên quan đến thu tiền mặt

các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt

Quy trình tự lập và luân chuyển phiếu thu khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt

Xem thêm: Cách lập phiếu thu

Dưới đây là các nghiệp vụ liên quan đến thu tiền mặt và ví dụ để các bạn hình dung:

1.1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

    Nợ TK 111: Tiền mặt (1111, 1112)

         Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122)

Để rút tiền kế toán viết séc rồi đưa giám đốc và kế toán trưởng ký, mang ra ngân hàng rút tiền về, sau đó lập phiếu thu để nhập quỹ tiền mặt về quỹ

Ví dụ: Ngày 08/03/2021, Kế toán thanh toán ra Ngân hàng MB quân đội rút 50.000.000đ về nhập quỹ tiền mặt.

Nợ TK 1111: 50.000.000

  Có TK 1121: 50.000.000

1.2. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng tiền mặt

Nợ TK 111: Tiền mặt (1111, 1112)

        Có TK 131: Phải thu của khách hàng  

Kế toán lập phiếu thu, 1 bản giao cho khách, 1 bản giữ lại để phục vụ việc ghi sổ kế toán

Ví dụ:  Theo hợp đồng bán HDBH01/MTP-HL ngày 17/01/2021, công ty TNHH MTP sẽ phải trả trước 30% tiền hàng (số tiền là 7.000.000đ), 70% còn lại sẽ được thanh toán sau khi nhận được hàng vào ngày 20/01/2021. Ngày 18/01/2021, công ty TNHH MTP cho nhân viên mang tiền đến thanh toán trước số tiền 7.000.000đ

Nợ TK 1111: 7.000.000

   Có TK 131:  7.000.000

1.3. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt

BT1. Thu tiền khách hàng

            Nợ TK 111: Tiền mặt (1111, 1112)

                 Có TK 131: Phải thu của khách hàng

BT2. Ghi nhận chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng

            Nợ TK 635: Tiền chiết khấu thanh toán  

                 Có TK 131: Phải thu của khách hàng

Kế toán lập phiếu thu, 1 bản giao cho khách, 1 bản giữ lại để phục vụ việc ghi sổ kế toán

Ví dụ: Ngày 01/05/2021, công ty TNHH MTP trả nợ tiền hàng với số tiền: 50.000.000. Do thanh toán đúng hạn, công ty TNHH MTP được hưởng chiết khấu thanh toán 2%.

Nợ TK 1111: 50.000.000 x 98% = 49.000.000

Nợ TK 635:  50.000.000 x 2% = 1.000.000

 Có TK 131: 50.00.000

1.4.  Góp vốn bằng tiền mặt

Khi các thành viên là cá nhân góp vốn bằng tiền mặt

Kế toán lập biên bản góp vốn (nên có công chứng)

Lập Phiếu thu

Định khoản:

Nợ TK 1111: Tiền mặt VNĐ

  Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Ví dụ: Ngày 5/8/2021 ông nguyễn văn định góp vốn 500tr bằng tiền mặt

Nợ TK 1111: 500.000.000

  Có TK 41111: 500.000.000

1.5. Bán hàng cho khách hàng và thu được bằng tiền mặt

            Nợ TK 111: Tiền mặt

                        Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

                    Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

Ví dụ: Ngày 15/5/2021 Công ty HL bán 30 thảm trị giá 120.000/1 chiếc tổng giá trị 3.600.000, thuế giá trị gia tăng là 10%

1.6. Thu khác bằng tiền mặt

Nợ TK 111: Tiền mặt

     Có TK 136: Phải thu nội bộ

     Có TK 138: Phải thu khác

     Có TK 244: Cầm cố, thế chấp, kỹ quỹ, ký cược (TT200)

     Có TK 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (TT133)

     Có TK 228: Đầu tư khác (TT200)

     Có TK 228: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (TT133)

     Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác

     Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu

     Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

     Có TK 711: Thu nhập khác

     Có TK …..

2.  Các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền mặt

các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt

Quy trình tự lập và luân chuyển phiếu thu khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt

Xem thêm: Cách lập phiếu chi

Dưới đây là các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền mặt và ví dụ như sau"

2.1. Mang tiền mặt gửi vào ngân hàng

Nợ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng

     Có TK 111: Tiền mặt

Ví dụ: Ngày 08/01/2021, Mang 100.000.000đ tiền mặt từ quỹ công ty gửi vào tài khoản ngân hàng của công ty tại MB Quân Đội

Nợ TK 1121:  100.000.000

  Có TK 1111: 100.000.000

2.2. Trả trước tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền mặt

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán

    Có TK 111: Tiền mặt

Ví dụ: Ngày 08/01/2021 Công ty HL ký hợp đồng với công ty MTP, giá trị hợp đồng là 100tr, Công ty HL phải trả trước tiên hàng cho cty MTP là 30%, số tiền còn lại sẽ thanh toán sau khi nhận hàng vào ngày 12/01/2021, Ngày 08/01/2021 cty HL thanh toán trả trước 30% giá trị hàng cho cty MTP

Nợ TK 331:  30.000.000

  Có TK 111: 30.000.000

2.3. Trả tiền nợ cho nhà cung cấp bằng tiền mặt

BT1. Trả nợ nhà cung cấp

            Nợ TK 331: Phải trả cho người bán

                 Có TK 111:Tiền mặt (1111, 1112)

BT2. Ghi nhận chiết khấu thanh toán được hưởng

            Nợ TK 331: Phải trả cho người bán

                 Có TK 515: (Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng)

Ví dụ: Ngày 08/01/2021 Công ty HL ký hợp đồng với công ty MTP, giá trị hợp đồng là 100tr, Công ty HL phải trả trước tiên hàng cho cty MTP là 30%, số tiền còn lại sẽ thanh toán sau khi nhận hàng vào ngày 12/01/2021, Ngày 08/01/2021 cty HL thanh toán trả trước 30% giá trị hàng cho cty MTP . Ngày 10/01/2021 cty HL trả nốt 70% tiền hàng cho công ty MTP trước hạn do vậy được hướng chiết khấu thanh toán là 1%

Nợ TK 331: 70.000.000

   Có TK 111: 70.000.000 x 99% = 69.300.000

   Có TK 515: 70.000.000 x 1% = 700.000

2.4. Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt

Nợ TK 141: Tạm ứng

  Có TK 111: Tiền mặt (1111, 1112)

Ví dụ: Ngày 08/01/2021, nhân viên Lã thanh Hà đề nghị tạm ứng tiền đi công tác:

        Tiền đi đường: 200.000đ

        Tiền phòng: 400.000đ

        Tiền ăn: 300.000đ

Ngày 15/01/2021, kế toán làm thủ tục chi tiền mặt tạm ứng.

Nợ TK 141: 900.000

   Có TK 1111: 900.000

2.5. Chi khác bằng tiền mặt

    Nợ TK 121: Chứng khoán kinh doanh

    Nợ TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn (TT200)

    Nợ TK 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (TT133)

    Nợ TK 341: Vay và nợ thuê tài chính

    Nợ TK 336: Phải trả nội bộ

    Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

    Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (TT200)

    Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh (TT133)

    Nợ TK ...

         Có TK 111: Tiền mặt (1111, 1112)  

Trên là các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, các bạn có thể tham khảo thêm tại: Sơ đồ chữ T tài khoản 111

Nếu bạn chưa vững định khoản thì có thể tham khảo thêm: Cách định khoản kế toán cho người mới học

Nếu bạn muốn học làm kế toán thực tế thì có thể tìm tới các khóa học kế toán thực hành của chúng tôi 

dịch vụ báo cáo tài chính