Cách hạch toán điều chỉnh thuế VAT 10% xuống 8%
Một trong những thay đổi quan trọng trong lĩnh vực thuế là việc điều chỉnh thuế VAT. Khi thuế VAT giảm từ 10% xuống 8%, các doanh nghiệp phải thực hiện điều chỉnh trong hạch toán điều chỉnh thuế VAT 10% xuống 8% để phản ánh chính xác số thuế phải trả và thuế được hoàn lại.

Cách hạch toán điều chỉnh thuế VAT 10% xuống 8%
Để minh họa cách hạch toán khi có thay đổi thuế VAT từ 10% xuống 8% chúng ta sẽ xem xét một ví dụ cụ thể về việc mua và bán hàng hóa.Ví dụ:
Một cửa hàng điện tử bán một chiếc điện thoại trị giá 10.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế) cho khách hàng. Trước thay đổi thuế VAT, thuế VAT được tính là 10%. Sau đó, quy định thuế VAT thay đổi và giảm xuống 8%. Chúng ta sẽ xem xét cách hạch toán trong cả hai trường hợp này.
1. Trước thay đổi thuế VAT (10%):
A. Đối với bên bán:
Khi bán hàng, ghi:
Nợ TK 131 (Công nợ khách hàng): 11.000.000 đ (10.000.000 đ + 10% VAT)
Có TK 511 (Doanh số bán hàng): 10.000.000 đ
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 1.000.000 đ (10% VAT)
Khi khách hàng thanh toán, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng): 11.000.000 đ
Có TK 131 (Công nợ khách hàng): 11.000.000 đ
B. Đối với bên mua:
Khi mua hàng, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 242,... (Công nợ đối tác): 10.000.000 đ
Nợ TK 133 (Thuế GTGT chưa khấu trừ): 1.000.000 đ (10% VAT)
Có TK 331 (Tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng): 11.000.000 đ
Khi thanh toán, ghi:
Nợ TK 331 (Tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng): 11.000.000 đ
Có TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng): 11.000.000 đ
2. Sau thay đổi thuế VAT (8%):
A. Đối với bên bán:
Khi bán hàng sau khi thay đổi thuế VAT, ghi:
Nợ TK 131 (Công nợ khách hàng): 10.800.000 đ (10.000.000 đ + 8% VAT)
Có TK 511 (Doanh số bán hàng): 10.000.000 đ
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 800.000 đ (8% VAT)
Khi khách hàng thanh toán sau thay đổi thuế VAT, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng): 10.800.000 đ
Có TK 131 (Công nợ khách hàng): 10.800.000 đ
B. Đối với bên mua:
Khi mua hàng sau khi thay đổi thuế VAT, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 242,... (Công nợ đối tác): 10.000.000 đ
Nợ TK 133 (Thuế GTGT chưa khấu trừ): 800.000 đ (8% VAT)
Có TK 331 (Tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng): 10.800.000 đ
Khi thanh toán sau thay đổi thuế VAT, ghi:
Nợ TK 331 (Tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng): 10.800.000 đ
Có TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng): 10.800.000 đ
3. Điều chỉnh sau thay đổi thuế VAT:
Để điều chỉnh hạch toán cho sự thay đổi này, chúng ta cần:
Nợ TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 200.000 đ (1.000.000 đ - 800.000 đ)
Có TK 131 (Công nợ khách hàng): 200.000 đ (10.800.000 đ - 10.600.000 đ)
Nợ TK 131 (Công nợ khách hàng): 200.000 đ (10.800.000 đ - 10.600.000 đ)
Có TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng): 200.000 đ
Với ví dụ trên, chúng ta đã thấy cách hạch toán khi có thay đổi thuế VAT từ 10% xuống 8% . Quy trình tương tự cũng áp dụng cho các giao dịch khác và giúp đảm bảo rằng hạch toán của doanh nghiệp luôn tuân thủ quy định thuế và chính xác trong việc tính toán thuế VAT.
Bài trước: Khi nào lập mẫu 04/SS-HDDT
Nếu bạn chưa có kinh nghiệm dành cho người mới bắt đầu nếu bạn chưa biết gì về kế toán thì có thể tham gia khóa học kế toán thực hành thực tế của Kế Toán Minh Việt do trực tiếp kế toán trưởng trực tiếp làm dịch vụ kế toán thuế và dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm cho các doanh nghiệp trên toàn quốc