Cách lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200
Bảng cân đối kế toán là gì ? Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 trên Excel được quy định tại điều 112 của thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200
Khái niệm bảng cân đối kế toán là gì
Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là một báo cáo thời điểm phản ánh toàn bộ tinh hỉnh tài chính của doanh nghiệp theo hai cách phân loại tài sản và nguồn hình thành nên tài sản đó.
Ý nghĩa đối với người sử dụng: Giúp người sử dụng đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp để rồi đưa ra các quyết định kinh tế hợp lý.
Tính chất pháp lý của bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là một báo cáo bắt buộc nằm trong hệ thống báo cáo tài chính, tuân thủ đúng quy định về nơi gửi và thời hạn gửi báo cáo.
Lưu ý: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh không làm thay đổi tính cân đối của bảng cân đối kế toán.
Cách lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200
Căn cứ lập bảng cân đối kế toán:
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm).
Ví dụ bảng cân đối kế toán khi học ở các trường lớp
TÀI SẢN | |
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN | 487.000.000 |
Tiền mặt | 160.000.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 190.000.000 |
Phải thu của khách hàng | 20.000.000 |
Nguyên vật liệu | 35.000.000 |
Công cụ dụng cụ | 9.000.000 |
Sản phẩm dở dang | 50.000.000 |
Thành phẩm | 18.000.000 |
Tạm ứng | 5.000.000 |
B. TÀI SẢN DÀI HẠN | 780.000.000 |
TSCĐ hữu hình | 780.000.000 |
Tổng | 1.267.000.000 |
NGUỒN VỐN | |
C. NỢ PHẢI TRẢ | 146.000.000 |
Phải trả cho người bán | 30.000.000 |
Phải trả công nhân viên | 16.000.000 |
Vay ngân hàng | 100.000.000 |
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU | 1.121.000.000 |
Vốn đầu từ của CSH | 1.000.000.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối | 121.000.000 |
Tổng cộng | 1.267.000.000 |
Ví dụ bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 thực tế tại các doanh nghiệp:
Cấu trúc bảng cân đối kế toán:
Dựa vào ví dụ bảng cân đối kế toán thực tế phía trên ta có
Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: TÀI SẢN + NGUỒN VỐN
Tài sản: Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Tài sản được hình hình bằng Nguồn vốn: Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Bảng cân đối gồm các tài khoản loại 1,2,3,4 trên bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200
Chỉ tiết các chỉ tiêu đầy đủ trên bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 gồm
TÀI SẢN |
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (Tài khoản loại 1) Xem thêm: Tài sản ngắn hạn là gì |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
1. Tiền |
2. Các khoản tương đương tiền |
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
1. Chứng khoán kinh doanh |
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng |
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn |
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn |
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng |
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn |
6. Các khoản phải thu ngắn hạn khác |
7. Tài sản thiếu chờ xử lý |
8. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
IV. Hàng tồn kho |
1. Hàng tồn kho |
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
V. Tài sản ngắn hạn khác |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn |
2. Thuế GTGT được khấu trừ |
3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước |
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ |
5. Tài sản ngắn hạn khác |
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (Tài khoản loại 2) – Xem thêm: Tài sản dài hạn là gì |
I- Các khoản phải thu dài hạn |
1. Phải thu dài hạn của khách hàng |
2. Trả trước cho người bán dài hạn |
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
4. Phải thu dài hạn nội bộ |
5. Phải thu về cho vay dài hạn |
6. Phải thu dài hạn khác |
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
II. Tài sản cố định |
1. Tài sản cố định hữu hình |
- Nguyên giá |
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) |
2. Tài sản cố định thuê tài chính |
- Nguyên giá |
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) |
3. Tài sản cố định vô hình |
- Nguyên giá |
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) |
III. Bất động sản đầu tư |
- Nguyên giá |
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) |
IV. Tài sản dở dang dài hạn |
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn |
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
V. Đầu tư tài chính dài hạn |
1. Đầu tư vào công ty con |
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh |
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn |
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
VI. Tài sản dài hạn khác |
1. Chi phí trả trước dài hạn |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn |
4. Tài sản dài hạn khác |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN |
NGUỒN VỐN |
A - NỢ PHẢI TRẢ (Tài khoản loại 3) – Xem thêm: Nợ phải trả là gì |
I. Nợ ngắn hạn |
1. Phải trả người bán ngắn hạn |
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn |
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
4. Phải trả người lao động |
5. Chi phí phải trả ngắn hạn |
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn |
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng |
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn |
9. Phải trả ngắn hạn khác |
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn |
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn |
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi |
13. Quỹ bình ổn giá |
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ |
II. Nợ dài hạn (330 = 331 + 332 + ... + 338 + 343) |
1. Phải trả người bán dài hạn |
2. Người mua trả tiền trước dài hạn |
3. Chi phí phải trả dài hạn |
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh |
5. Phải trả dài hạn nội bộ |
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn |
7. Phải trả dài hạn khác |
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn |
9. Trái phiếu chuyển đổi |
10. Cổ phiếu ưu đãi |
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
12. Dự phòng phải trả dài hạn |
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (Tài khoản loại 4) - Xem thêm: Vốn chủ sở hữu là gì |
I. Vốn chủ sở hữu |
1. Vốn góp của chủ sở hữu |
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết |
- Cổ phiếu ưu đãi |
2. Thặng dư vốn cổ phần |
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu |
4. Vốn khác của chủ sở hữu |
5. Cổ phiếu quỹ (*) |
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
8. Quỹ đầu tư phát triển |
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp |
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước |
- LNST chưa phân phối kỳ này |
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB |
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác |
2. Nguồn kinh phí |
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN |
Cách lập bảng cân đối kế toán trên Excel
Trước lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 trên excel bạn cần lập bảng cân đối phát sinh (Tổng hợp số liệu từ nhật ký chung, sổ tổng hợp, sổ chi tiết)
Nếu công ty bạn cần đơn vị hỗ trợ làm báo cáo tài chính tham khảo: Dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối nămTrên là bài viết hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200, nếu bạn muốn tự học làm báo cáo tài chính trên excel có thể tìm hiểu tới các khóa học kế toán thực hành trên Excel