Cách tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO


Chúng ta hiểu cách tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO hay còn gọi là nhập trước xuất trước áp dụng dựa trên gỉa định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.

cách tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO

Theo phương pháp fifo thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho

Cách tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO

Chúng ta vẫn thực hiện qua 3 bước:

B1: Chúng ta phải xác định số lượng nguyên vật liệu xuất theo từng loại, mục đích sử dụng

B2: Cần xác định giá từng loại nguyên vật liệu xuất nào được xuất trước

B3: Xác định tổng số lượng suất và tổng giá trị nguyên vật liệu xuất theo lô xuất trước

Cách tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO quy định như sau:

Nguyên vật liệu nào nhập trước sẽ được lấy giá để tính cho nguyên vật liệu xuất trước, nguyên vật liệu tồn cuối sẽ tính  theo giá những lần nhập sau cùng trong kỳ. Hay hiểu đơn giản thì lô nguyên vật liệu nào nhập kho trước sẽ được xuất kho trước, xuất hết lần nhập trước mới xuất đến lần nhập sau.

Ví dụ về phương pháp tính giá xuất kho FIIO nhập trước xuất trước

Tại doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nguyên vật liệu trong tháng 10/2021 như sau:

Tồn kho đầu tháng 6.000kg, đơn giá 130.000đ/kg

1. Ngày 1/10 mua nhập kho 4.500kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 130.600đ/kg. Đã thanh toán tiền vay ngân hàng

2. Ngày 6/10 xuất kho 6.000 kg cho sản xuất sản phẩm

3. Ngày 8/10 nhận vốn góp kinh doanh 12.000kg nguyên vật liệu, nhập kho theo giá trị trường là 131.000đ/kg.

4. Ngày 10/10 xuất kho 10.400 kg cho sản xuất sản phẩm

Tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO như sau:

1.  Nợ TK 152: 4.500 x 130.600 = 587.700.000

     Nợ TK 133:  58.770.000

        Có TK 3411: 646.470.000

2. Nợ TK 621: 6.000 x 130.000= 780.000.000  ( Xuất hết 6.000 với giá 130.000)

       Có TK 152: 780.000.000

3. Nợ TK 152 : 12.000 x 131.000 = 1.572.000.000

        Có TK 411: 1.572.000.000

4. Nợ TK 621:  4.500 x 130.600 + 5.900 x 131.000 =587.700.000 + 767.000.000=1.354.700.000 (Xuất hết nguyên vật liệu giá 130.600 là 4.500 sau đó còn lại là giá nhập gần nhất 131.000)

Trên là cách tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, Chúc các bạn thành công !

Xem thêm phương pháp tính giá xuất kho khác: Cách tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền

dịch vụ báo cáo tài chính