Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 -TNCN


Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 các bạn cần phải phân biệt được cá nhân cư trú và không cư trú để áp dụng mức tính thuế cho phù hợp, trong bài viết này Ketoantaichinh sẽ hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 thông qua ví dụ thực tiễn bằng cách thực hiện ngay trên bảng lương bằng excel để các bạn có thể vận dụng được ngay vào công việc kế toán thực tế tại doanh nghiệp

A. Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 đối với cá nhân cư trú

Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 bạn cần xác định cá nhân cư trú phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:

+ Là cá nhân bắt buộc phải có mặt từ 183 ngày trở lên (tính theo dương lịch) kể từ ngày đầu tiên có mặt tại lãnh thổ Việt Nam

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (Phải đăng ký thường trú, hoặc phải có hợp đồng thuê nhà tại Việt Nam

1. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

1.1. Tính thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên

Công thức tính thuế TNCN:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN (1) x Thuế suất (2)

Trong đó:

(1) Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN (3)  - Các khoản giảm trừ (4)

Muốn xác định được thu nhập tính thuế thì phải tính được thu nhập chịu chịu thuế TNCN

(3) Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập(5) – Các khoản được miễn thuế TNCN (6)

Chúng ta sẽ đi lần lượt từng mục để hiểu rõ hơn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2021:

(6) Các khoản thu nhập được miễn thuế:

Tiền ăn trưa, ăn giữa ca: Không vượt quá 730.000đ

Tiền điện thoại, công tác phí: Được miễn thuế thu nhập cá nhân nếu các khoản này có quy trình trong quy chế lượng, hợp đồng lao động

Tiền trang phục: Nếu chi tiền mặt (không vượt quá 5tr/1ng)), còn nếu bằng hiện vật thì được miễn toàn bộ

Tiền thuê nhà trả thay không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế TNCN

Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, ban đêm được trả cao hơn: Mức cao hơn - mức bình thường mới được miễn thuế TNCN (Phải lập bảng kê để phục vụ cho sau này đi quyết toán thuế)

Xem thêm các khoản thu nhập miễn thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2021 tại Điểm i Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC

(5) Tổng thu nhập: Lương thực tế + Các khoản phụ cấp

Tổng thu nhập được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

(4) Các khoản giảm trừ:

Bản thân: 11tr/tháng

Người phụ thuộc: 4.4tr/tháng

BHXH phần khấu trừ từ lương của người lao động (10,5%)

Các khoản đóng góp từ thiện

Xem thêm các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2021 hướng dẫn tại Khoản 1,2,3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

(2) Thuế suất:

Bảng thuế suất áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế lũy tiến từng phần

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 05

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 05 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

 

Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2021 như sau

cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2021

Ví dụ cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với lao động tiền lương tiền công:

Anh Nguyễn Văn Định Làm việc tại Công ty Minh Trường Phát

Quy chế theo hợp đồng lao động mức lương tháng cơ bản:

Mức lương tháng cơ bản: 20.000.000

Phụ cấp xăng xe: 500.000

Phụ cấp điện thoại: 1.000.000

Phụ cấp ăn trưa: 700.000

Anh có 1 con nhỏ

Cách tính thuế thu nhập cá nhân tháng 1/2022 của anh Định như sau:

Anh đi làm 25 ngày công/26 - Tính ra lương thực tế là: 19.230.769

Tổng lương thực tế = Lương thực tế + Phụ cấp xăng xe + Phụ cấp điện thoại + Phụ cấp ăn trưa = 19.230.769 + 500.000+ 1.000.00+ 700.000= 21.430.769

Mức lương đóng BHXH: 20.000.000

BH bắt buộc trừ vào tiền lương của NLĐ = 20.000.000 x10,5% = 2.100.000

Anh có 1 con nhỏ được giảm trừ gia cảnh: 4.400.000

Thu nhập chịu thuế = Tổng lương thực tế - ăn trưa - điện thoại = 21.430.769 - 700.000 - 1.000.000 = 19.730.769

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Giảm trừ bản thân (11tr) - giảm trừ gia cảnh (4,4tr) - BH bắt buộc trừ vào tiền lương của NLĐ = 19.730.769 - 11.000.000 - 4.400.000 - 2.100.000 = 2.230.769

Thuộc bậc 1 trong bảng biểu thuế lũy tiến từng phần nên áp dụng mức thuế suất là 5%

Số thuế thu nhập cá nhân ông Định phải đóng = Thu nhập tính thuế x 5% =  2.230.769 x 5% = 111.538 VNĐ

Công thức tính thuế TNCN trên Excel :

cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022

Hoặc Dựa vào bảng Lương ta có công thức Excel tính thuế TNCN như sau:

=IF(AND(AN13<=5000000;AN13>0);AN13*5%;

IF(AND(AN13>5000000;AN13<=10000000);(AN13*10%-250000);

IF(AND(AN13>10000000;AN13<=18000000);(AN13*15%-750000);

IF(AND(AN13>18000000;

AN13<=32000000);(AN13*20%-1650000);

IF(AND(AN13>32000000;AN13<=52000000);(AN13*25%-3250000);

IF(AND(AN13>52000000;AN13<-80000000);(AN13*30%-5850000);

IF(AN13>80000000;(AN13*35%-9850000);0)))))))

Để hiểu chi tiết về cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022 trên Excel các bạn tải: Mẫu bảng lương trên Excel

1.2. Tính thuế thu nhập cá nhân đối với lao động thời vụ <3 tháng, hoặc không ký HĐLĐ

Căn cứ điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất 10%

Nếu tổng thu nhập của cá nhân /1 tháng <2 triệu thì không khấu trừ thuế TNCN

Nếu người lao động có tổng mức thu nhập trong năm không vượt quá 132 triệu và làm bản cam kết 08/CK-TNCN và phải đăng ký mã số thuế cá nhân tại thời điểm cam kết thì sẽ không phải khấu trừ thuế TNCN của người lao động

Tải mẫu bản cam kết: Mẫu cam kết 08/CK-TNCN

2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh

Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.
- Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật  liệu: 1,5%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

3. Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập khác

Đối với các khoản thu nhập khác áp dụng Biểu thuế toàn phần khi tính thuế TNCN

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

a) Thu nhập từ đầu tư vốn

5

b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

c) Thu nhập từ trúng thưởng

10

d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định

20

0,1

e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

Cụ thể như sau:

3.1. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất

Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

Thuế suất đối với hoạt động đầu tư vốn là 5%.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn là 20%. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Thuế thu nhập cá nhân 2022= Giá chuyển nhượng từng lần × Thuế suất Mức thuế suất hiện hành là 0,1%.

3.2. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng từng lần × Thuế suất Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2%. Đối với thu nhập từ bản quyền

Thuế thu nhập cá nhân 2022 = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất Thuế suất là 10%.

3.3. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối  với thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Thuế thu nhập cá nhân 2022= Thu nhập chịu thuế × Thuế suất

Thuế suất đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại là 10%.

3.4. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng

Thuế thu nhập cá nhân 2022 = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất Thuế suất đối với thu nhập từ trúng thưởng là 10%.

3.5. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng

Thuế thu nhập cá nhân 2022= Thu nhập chịu thuế × Thuế suất Thuế suất đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là 10%.

B. Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 đối với cá nhân không cư trú

1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất 20%

cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022

Ví dụ : Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ 5 triệu VNĐ/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu VNĐ/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần.
Tính số thuế mà ông John phải nộp? Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Đáp án:
Ông John có thời gian ở Việt Nam là 153 ngày là đối tượng không cư trú. Thu nhập của Ông John chỉ thuộc loại thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Tổng thu nhập là:
3.500 USD × 22.000 VNĐ + 5 triệu + 15 triệu + 500 × 22.000 = 108 triệu VNĐ.
Thuế thu nhập cá nhân  = 108 triệu × 20 % = 21.6 triệu VNĐ.
 

2. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh

2.1.Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nhân với thuế suất.
2.2.Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả.
Trường hợp thoả thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh.
3.Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:
- 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa;
- 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;
- 2 % đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.

3. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

4. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.

5. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

 Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.

6. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở  hữu trí tuệ, chuyển  giao công nghệ tại Việt Nam nhân với    thuế suất 5%.

7. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

8. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng

Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất 10%.

Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam;

9. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng

Thuế đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất 10%.

Thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập mà cá nhân không cư trú nhận được tại Việt Nam.

Biểu thuế suất thuế thu nhập cá nhân 2022 đối với thu nhập của cá nhân không cư trú

cách tính thuế thu nhập cá nhân 2022

 

Những lưu ý quan trọng khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023

♦ Chủ thể nộp thuế không chỉ là các cá nhân có thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, phương pháp khấu trừ tại nguồn là phương pháp chủ yếu áp dụng trong công tác quản lý thu nộp. Cơ cở chi trả thu nhập phải có trách nhiệm khấu trừ thuế để nộp cho cho cơ quan thuế trước khi trả phần thu nhập còn lại cho người thụ hưởng.
♦ Thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo nguyên tắc cư trú. Trong đó, đối tượng cư trú phải kê khai nộp thuế cho mọi khoản thu nhập phát sinh gồm thu nhập trong nước và từ ở nước ngoài.  Cá nhân không cư trú chỉ phải kê khai nộp thuế đối với phần thu nhập phát sinh ở Việt Nam.
♦ Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh của đối tượng cư trú mới được tính giảm trừ gia cảnh. Các khoản thu nhập khác được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng số thu nhập phát sinh cho từng lần.
♦ Ngoại trừ thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh doanh được kê khai, tạm nộp theo tháng và quyết toán theo năm, các khoản thu nhập khác kê khai, nộp theo từng lần phát sinh.
 

Căn cứ pháp lý hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024

 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Phụ lục: 01/PL-TNCN Phụ lục BẢNG HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh) Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Trên là cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 nếu bạn chưa biết gì về kế toán hoặc muốn tự làm báo cáo tài chính trên chứng từ gốc của DN bạn có thể tham khảo thêm khóa học kế toán thực hành online 1 kèm 1 của chúng tôi

Bài tiếp theo: Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân

dịch vụ báo cáo tài chính