Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 -TNCN
Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 các bạn cần phải phân biệt được cá nhân cư trú và không cư trú để áp dụng mức tính thuế cho phù hợp, trong bài viết này Ketoantaichinh sẽ hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 thông qua ví dụ thực tiễn bằng cách thực hiện ngay trên bảng lương bằng excel để các bạn có thể vận dụng được ngay vào công việc kế toán thực tế tại doanh nghiệp
A. Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 đối với cá nhân cư trú
Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 bạn cần xác định cá nhân cư trú phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:
+ Là cá nhân bắt buộc phải có mặt từ 183 ngày trở lên (tính theo dương lịch) kể từ ngày đầu tiên có mặt tại lãnh thổ Việt Nam
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (Phải đăng ký thường trú, hoặc phải có hợp đồng thuê nhà tại Việt Nam
1. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
1.1. Tính thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên
Công thức tính thuế TNCN:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN (1) x Thuế suất (2)
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN (3) - Các khoản giảm trừ (4)
Muốn xác định được thu nhập tính thuế thì phải tính được thu nhập chịu chịu thuế TNCN
(3) Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập(5) – Các khoản được miễn thuế TNCN (6)
Chúng ta sẽ đi lần lượt từng mục để hiểu rõ hơn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2021:
(6) Các khoản thu nhập được miễn thuế:
Tiền ăn trưa, ăn giữa ca: Không vượt quá 730.000đ
Tiền điện thoại, công tác phí: Được miễn thuế thu nhập cá nhân nếu các khoản này có quy trình trong quy chế lượng, hợp đồng lao động
Tiền trang phục: Nếu chi tiền mặt (không vượt quá 5tr/1ng)), còn nếu bằng hiện vật thì được miễn toàn bộ
Tiền thuê nhà trả thay không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế TNCN
Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, ban đêm được trả cao hơn: Mức cao hơn - mức bình thường mới được miễn thuế TNCN (Phải lập bảng kê để phục vụ cho sau này đi quyết toán thuế)
Xem thêm các khoản thu nhập miễn thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2021 tại Điểm i Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC
(5) Tổng thu nhập: Lương thực tế + Các khoản phụ cấp
Tổng thu nhập được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
(4) Các khoản giảm trừ:
Bản thân: 11tr/tháng
Người phụ thuộc: 4.4tr/tháng
BHXH phần khấu trừ từ lương của người lao động (10,5%)
Các khoản đóng góp từ thiện
Xem thêm các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2021 hướng dẫn tại Khoản 1,2,3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
(2) Thuế suất:
Bảng thuế suất áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 05 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 05 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2021 như sau
Ví dụ cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với lao động tiền lương tiền công:
Anh Nguyễn Văn Định Làm việc tại Công ty Minh Trường Phát
Quy chế theo hợp đồng lao động mức lương tháng cơ bản:
Mức lương tháng cơ bản: 20.000.000
Phụ cấp xăng xe: 500.000
Phụ cấp điện thoại: 1.000.000
Phụ cấp ăn trưa: 700.000
Anh có 1 con nhỏ
Cách tính thuế thu nhập cá nhân tháng 1/2022 của anh Định như sau:
Anh đi làm 25 ngày công/26 - Tính ra lương thực tế là: 19.230.769
Tổng lương thực tế = Lương thực tế + Phụ cấp xăng xe + Phụ cấp điện thoại + Phụ cấp ăn trưa = 19.230.769 + 500.000+ 1.000.00+ 700.000= 21.430.769
Mức lương đóng BHXH: 20.000.000
BH bắt buộc trừ vào tiền lương của NLĐ = 20.000.000 x10,5% = 2.100.000
Anh có 1 con nhỏ được giảm trừ gia cảnh: 4.400.000
Thu nhập chịu thuế = Tổng lương thực tế - ăn trưa - điện thoại = 21.430.769 - 700.000 - 1.000.000 = 19.730.769
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Giảm trừ bản thân (11tr) - giảm trừ gia cảnh (4,4tr) - BH bắt buộc trừ vào tiền lương của NLĐ = 19.730.769 - 11.000.000 - 4.400.000 - 2.100.000 = 2.230.769
Thuộc bậc 1 trong bảng biểu thuế lũy tiến từng phần nên áp dụng mức thuế suất là 5%
Số thuế thu nhập cá nhân ông Định phải đóng = Thu nhập tính thuế x 5% = 2.230.769 x 5% = 111.538 VNĐ
Công thức tính thuế TNCN trên Excel :
Hoặc Dựa vào bảng Lương ta có công thức Excel tính thuế TNCN như sau:
=IF(AND(AN13<=5000000;AN13>0);AN13*5%;
IF(AND(AN13>5000000;AN13<=10000000);(AN13*10%-250000);
IF(AND(AN13>10000000;AN13<=18000000);(AN13*15%-750000);
IF(AND(AN13>18000000;
AN13<=32000000);(AN13*20%-1650000);
IF(AND(AN13>32000000;AN13<=52000000);(AN13*25%-3250000);
IF(AND(AN13>52000000;AN13<-80000000);(AN13*30%-5850000);
IF(AN13>80000000;(AN13*35%-9850000);0)))))))
Để hiểu chi tiết về cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022 trên Excel các bạn tải: Mẫu bảng lương trên Excel
1.2. Tính thuế thu nhập cá nhân đối với lao động thời vụ <3 tháng, hoặc không ký HĐLĐ
Căn cứ điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất 10%
Nếu tổng thu nhập của cá nhân /1 tháng <2 triệu thì không khấu trừ thuế TNCN
Nếu người lao động có tổng mức thu nhập trong năm không vượt quá 132 triệu và làm bản cam kết 08/CK-TNCN và phải đăng ký mã số thuế cá nhân tại thời điểm cam kết thì sẽ không phải khấu trừ thuế TNCN của người lao động
Tải mẫu bản cam kết: Mẫu cam kết 08/CK-TNCN
2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh
3. Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập khác
Đối với các khoản thu nhập khác áp dụng Biểu thuế toàn phần khi tính thuế TNCN
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định |
20 0,1 |
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |
Cụ thể như sau:
3.1. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất
Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
Thuế suất đối với hoạt động đầu tư vốn là 5%.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn là 20%. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Thuế thu nhập cá nhân 2022= Giá chuyển nhượng từng lần × Thuế suất Mức thuế suất hiện hành là 0,1%.
3.2. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản
Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng từng lần × Thuế suất Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2%. Đối với thu nhập từ bản quyền
Thuế thu nhập cá nhân 2022 = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất Thuế suất là 10%.
3.3. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Thuế thu nhập cá nhân 2022= Thu nhập chịu thuế × Thuế suất
Thuế suất đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại là 10%.
3.4. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng
Thuế thu nhập cá nhân 2022 = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất Thuế suất đối với thu nhập từ trúng thưởng là 10%.
3.5. Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng
Thuế thu nhập cá nhân 2022= Thu nhập chịu thuế × Thuế suất Thuế suất đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là 10%.
B. Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 đối với cá nhân không cư trú
1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất 20%
2. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh
3. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.
4. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
5. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.
6. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.
7. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.
8. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng
Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất 10%.
Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam;
9. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng
Thuế đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất 10%.
Thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập mà cá nhân không cư trú nhận được tại Việt Nam.
Biểu thuế suất thuế thu nhập cá nhân 2022 đối với thu nhập của cá nhân không cư trú
Những lưu ý quan trọng khi tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Căn cứ pháp lý hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân 2023
Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phụ lục: 01/PL-TNCN Phụ lục BẢNG HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh) Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC. |
Trên là cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 nếu bạn chưa biết gì về kế toán hoặc muốn tự làm báo cáo tài chính trên chứng từ gốc của DN bạn có thể tham khảo thêm khóa học kế toán thực hành online 1 kèm 1 của chúng tôi
Bài tiếp theo: Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân