Chế độ bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp năm 2022


Chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 là vấn đề mà rất nhiều người lao động quan tâm trọng tâm là mức hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 là bao nhiêu ? thủ tục hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì, điều kiện để được hưởng BHTN

Chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 được quy định tại:

Căn cứ theo Nghị định 28/2105/NĐ-CP

Nghị định 62/2020/NĐ-CP

Và Chương 6 của Luật Việc làm theo luật số 38/2013/QH13

chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2021

Quy định về chế độ bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Chế độ bảo hiểm thất nghiệp 2022 gồm:

- Trợ cấp thất nghiệp

- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

- Hỗ trợ học nghề

- Hộ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề nghiệp để duy trì việc làm cho người lao động

Mức hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 là bao nhiêu

Mức hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 được quy định như sau:

Mức hưởng hàng tháng = Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp x 60%

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được tính bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng:

+ Tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở đối với trường hợp người lao động thuộc đối tượng chế độ tiền lương do nhà nước quy định

+ Tối đa không qua 5 lần mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp được quy định theo bộ luật lao động trong trường hợp người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do chủ doanh nghiệp quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp thực tế tại doanh nghiệp

chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2021

Thời gian hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp

Ngoài ra mức hướng chế độ bảo hiểm thất nghiệp còn phải căn cứ vào số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động

+ Nếu đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp

+ Sau đó cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì sẽ được hưởng thêm 1 tháng nhưng tối đa không qua 12 tháng

Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được tính từ ngày 16 kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo quy định

Thủ tục hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp:

1. Giấy đề nghị hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo mẫu Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Th­ương binh và Xã hội.

2. Hồ sơ đề nghị hưởng BHTN theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ:
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc;
+ Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động (đối với công việc theo mùa vụ hoặc có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng);
+ Quyết định thôi việc;
+ Quyết định sa thải;
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
- Sổ bảo hiểm xã hội. 

3. Sổ bảo hiểm xã hội.

- Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

- Đối với người sử dụng lao động là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì trong thời hạn 30 ngày, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

Nộp hồ hưởng trợ cấp thất nghiệp 2022

1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.

3. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và trao phiếu trực tiếp cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện đối với người nộp hồ sơ qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định này thì trả lại người nộp và nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trên là bài viết chế độ bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2021, nếu bạn chưa nắm rõ về mức đóng bảo hiểm thất nghiệp có thể tham khảo tại bài: Các khoản trích theo lương