Đại hội đồng cổ đông là gì - Tên tiếng anh ĐHĐCĐ là gì


Bất kỳ tổ chức công ty cổ phần nào cũng đều phải có đại hội đồng cổ đông, vậy bạn hiểu đại hội đồng cổ đông là gì và đặc điểm của hoạt động trong đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông là gì

Khái niệm về đại hội đồng cổ đông:

Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần

Đại hội đồng cổ đông tiếng anh là gì

Tên tiếng anh ĐHĐCĐ là gì:  General Meeting of Shareholders

đại hội đồng cổ đông là gì

Các quyền và nghĩa vụ của đại hội đồng cổ đông:

+ Thông qua định hướng phát triển công ty

+ Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần  của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần ;

+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;

+ Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản bằng hoặc lớn hơn 35% tổng số giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;

+ Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;

+ Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần  đã bán của mỗi loại;

+ Xem xét, xử lý các sai phạm của hội đồng quản trị; ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông của công ty

+ Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;

+ Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Xem thêm để hiểu rõ về loại hình công ty CP: Công ty cổ phần là gì

Triệu tập họp đại hội đồng cổ đông:

Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên. Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường. Địa điểm họp đại hội đồng cổ đông phải ở trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp cuộc họp đại hội đồng cổ đông được tổ chức đồng thời ở nhiều địa điểm khác nhau thì địa điểm họp đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ toạ tham dự họp.

Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của hội đồng quản trị, cơ quan hội đồng quản trị có thể gia hạn, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất thường đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

- Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty

- Số thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật

- Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Doanh nghiệp

- Theo yêu cầu ban kiểm soát

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

HĐQT phải triệu tập họp đại hội đồng cổ đông trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 136 Luật Doanh nghiệp.

Trường hợp hội đồng quản trị không triệu tập họp đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Chủ tịch hội đồng quản trị và các thành viên hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.

Điều kiện tiến hành họp đại hội đồng cổ đông là gì:

Có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày họp dự định lần thứ nhất, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp của đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tài thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Trường hợp này, cuộc họp của đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.

Hiệu lực các nghị quyết của đại hội đồng cổ đông:

Các nghị quyết của đại hội đồng cổ đông có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ thời điểm hiểu lực ghi tại nghị quyết đó.

Các nghị quyết của đại hội đồng cổ đông được thông qua bằng 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự thủ tục thông qua nghị quyết đó không được thực hiện đúng như quy định.

Trường hợp cổ đông , nhóm cổ đông yêu cầu toà án hoặc Trọng tài huỷ bỏ nghị quyết của đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 147 của Luật Doanh nghiệp, thì các nghị quyết đó vẫn có hiệu lực thi hành cho đến khi Toà án, Trọng tài có quyết định khác, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Căn cứ pháp lý quy định về đại hội đồng cổ đông:

- Luật doanh nghiệp 2014

- Luật doanh nghiệp 2020

Trên là bài viết đại hội đồng cổ đông là gì ? và những đặc điểm liên quan tới đại hội đồng cổ đông, nếu bạn chưa thành lập công ty cổ phần có thể tham khảo gói dịch vụ thành lập công ty cổ phần của chúng tôi, Ngoài ra đối với doanh nghiệp cổ phần vừa và nhỏ chúng tôi còn hỗ trợ dịch vụ kế toán thuế làm báo cáo thuế hàng tháng, quý và dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm cho doanh nghiệp

 

dịch vụ báo cáo tài chính