​Danh mục các mặt hàng chịu thuế suất 0%


Theo chính sách thuế quan hiện hành, danh mục các mặt hàng chịu thuế suất 0% đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của một quốc gia. Những mặt hàng này được miễn thuế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao cạnh tranh và mở rộng thị trường xuất khẩu.
các mặt hàng chịu thuế suất 0%
Danh mục các mặt hàng chịu thuế suất 0% bao gồm nhiều ngành công nghiệp và lĩnh vực khác nhau. Một trong những lĩnh vực quan trọng nhất là xuất khẩu hàng hóa. Các mặt hàng xuất khẩu như sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến, may mặc, giày dép, điện tử, phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin thường được áp dụng thuế suất 0%. Điều này giúp các doanh nghiệp trong ngành có cơ hội tăng cường sản xuất và tiếp cận thị trường quốc tế một cách hiệu quả.

Các mặt hàng chịu thuế suất 0% được quy định ở đâu

Căn cứ vào Điều 9 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, được ban hành bởi Bộ Tài chính, thuế suất 0% áp dụng cho các hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng và lắp đặt công trình ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, cũng như hàng hóa và dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu. Tuy nhiên, cần xem xét các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.
Hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu được hiểu là những hàng hóa và dịch vụ được bán và cung ứng cho tổ chức và cá nhân ở nước ngoài, cũng như được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam. Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp có thể xuất khẩu các sản phẩm và dịch vụ của mình mà không phải chịu thuế suất. Chính sách này khuyến khích hoạt động xuất khẩu và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia thị trường quốc tế.
Các mặt hàng chịu thuế suất 0%
Stt Đối tượng áp dụng thuế suất 0% Điều kiện áp dụng thuế suất 0%
1 Hàng hóa xuất khẩu gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu.
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam.
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu.
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
- Có tờ khai hải quan theo quy định.
Riêng hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: Hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: Hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: Chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
2 Dịch vụ xuất khẩu gồm:
- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.
Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí. Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
3 Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
Ví dụ: Công ty vận tải X tại Việt Nam có tàu vận tải quốc tế, Công ty nhận vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc. Doanh thu thu được từ vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc là doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế.
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
4 Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:
- Các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa; dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
- Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.
Đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải:
- Dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0% được thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế và đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.
+ Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.
Các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên không áp dụng đối với dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
- Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% thực hiện tại khu vực cảng và đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển.
+ Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.
5 Các hàng hóa, dịch vụ khác, gồm:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.
- Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
-

Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% 

- Tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
- Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài.
- Dịch vụ tài chính phái sinh.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài, bao gồm cả dịch vụ bưu chính, viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
- Cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan.
Ngoài ra, danh sách những mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu bao gồm:
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản theo hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung bởi Điều 1 của Thông tư 25/2018/TT-BTC.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Tuy nhiên, khi xuất khẩu thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu, không áp dụng thuế giá trị gia tăng đầu ra, nhưng không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Ngoài ra, cũng không áp dụng mức thuế suất 0% cho các trường hợp sau đây:
+ Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa.
+ Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
+ Các dịch vụ cung cấp bởi cơ sở kinh doanh cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, bao gồm cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan).
Cuối cùng, các dịch vụ sau đây, khi cung cấp tại Việt Nam cho tổ chức và cá nhân ở nước ngoài, không được áp dụng thuế suất 0%:
+ Dịch vụ thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành.
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng.
+ Dịch vụ cung cấp liên quan đến bán, phân phối và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
Qua đó, các quy định các mặt hàng chịu thuế suất 0% theo Điều 9 của Thông tư 219/2013/TT-BTC giúp tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, vận chuyển quốc tế, xây dựng và lắp đặt công trình ở nước ngoài, cũng như đảm bảo rằng một số hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu. Tuy nhiên, cần chú ý các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% như đã liệt kê để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
Nếu bạn chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán thuế, muốn tự chủ để có thể làm được công việc kế toán thuế thì có thể tham khảo thêm các khóa học kế toán thực hành tổng hợp của Kế Toán Minh Việt có mở liên tục do trực tiếp các đội ngũ kế toán trưởng chuyên làm dịch vụ báo cáo tài chính trực tiếp cầm tay chỉ việc
Có 2 hình thức học các bạn có thể tham khảo thêm:
Học trực tiếp tại các địa điểm của trung tâm:
Ở Hà Nội có 2 địa điểm:
Học kế toán tại Thanh Xuân
⇒ Học kế toán tại Long Biên
Ở Bắc Ninh: Học kế toán tại Bắc Ninh
Ở Thành phố HCM có 1 địa điểm:
Học kế toán tại Thủ Đức
Học online trực tuyến 1 kèm 1: Học kế toán thực hành online
Trên là bài viết về các mặt hàng chịu thuế suất 0%, tham khảo thêm bài: Các mặt hàng chịu thuế suất 5%
dịch vụ báo cáo tài chính