Hồ sơ đăng ký thành lập công ty tnhh 1 thành viên năm 2023
Ngày 15/10/2020 hệ thống đăng ký kinh doanh Việt Nam thay đổi mẫu biểu đăng ký doanh nghiệp mới trong đó có bổ sung thêm thông tin quan trọng về việc đăng ký doanh nghiệp là việc đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn cho doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty tnhh một thành viên bao gồm
Về cơ bản các bước nên hồ sơ, mẫu hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 TV vẫn bao gồm các file thông tin như sau:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty tnhh một thành viên (Phụ lục I-2 (Kèm theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ))
+ Điều lệ doanh nghiệp công ty tnhh 1 thành viên.
+ Văn bản ủy quyền cho người thành lập doanh nghiệp.
+ Thông báo sử dụng mẫu con dấu.
+ Văn bản ủy quyền thông báo mẫu con dấu.
Dưới đây là mẫu hồ sơ thủ tục để tiến hành mở doanh nghiệp một thành viên như sau:
1.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty tnhh một thành viên
Phụ lục I-2
(Kèm theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________
Hà Nội, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh Thành Phố Hà Nội
Tôi là : NGUYỄN TUẤN
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi
là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Thành lập mới |
|
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh |
|
2. Tên công ty:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:CÔNG TY TNHH VIET AQUA
Tên doanh nghiệp viết tắt: VIET AQUA CO .,LTD
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: VIET AQUA COMPANY LIMITED
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Thôn 6
Xã/Phường/Thị trấn: Xã Kim Lan
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Huyện Gia Lâm
Tỉnh/Thành phố: Tp.Hà Nội
Quốc gia: Việt Nam
Điện thoại (nếu có): …………………Fax (nếu có): ……………..……
Email (nếu có): …………………………………………………………
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
4. Ngành, nghề kinh doanh :
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính |
|
Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa Chi tiết: Đại lý bán hàng hóa, môi giới mua bán hàng hóa (trừ các hoạt động đấu giá, các hàng hóa nhà nước cấm) |
4610 |
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh (trừ hoạt động đấu giá độc lập;) |
8299 |
|
|
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình Chi tiết: Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế Bán buôn tân dược; Bán buôn dụng cụ y tế: bông, băng, gạc, dụng cụ cứu thương, kim tiêm…; Bán buôn máy, thiết bị y tế loại sử dụng trong gia đình như: máy đo huyết áp, máy trợ thính Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm |
4649 |
|
|
Bán buôn tổng hợp |
4690 |
|
|
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: - Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh; - Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh; - Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh; - Bán lẻ nhạc cụ trong các cửa hàng chuyên doanh; - Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh. |
4759 |
|
|
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học |
3313 |
|
|
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông |
4652 |
|
|
Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng |
9521 |
|
|
Sản xuất linh kiện điện tử |
2610 |
|
|
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Chi tiết: - Bán buôn máy lọc nước. - Bán buôn máy móc, thiết bị văn phòng, trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi; - Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng; - Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp; - Bán buôn người máy thuộc dây chuyền sản xuất tự động; - Bán buôn dây điện, công tắc và thiết bị lắp đặt khác cho mục đích công nghiệp; - Bán buôn vật liệu điện khác như động cơ điện, máy biến thế; - Bán buôn các loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu; - Bán buôn máy móc, thiết bị khác chưa được phân vào đâu để sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch vụ khác; - Bán buôn máy công cụ điều khiển bằng máy vi tính; - Bán buôn máy móc được điều khiển bằng máy vi tính cho công nghiệp dệt, may; - Bán buôn thiết bị và dụng cụ đo lường. |
4659 |
x |
|
Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại |
2591 |
|
|
Sản xuất đồ điện dân dụng |
2750 |
|
|
Sản xuất thiết bị điện khác |
2790 |
|
|
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng Chi tiết: Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai. |
1104 |
|
|
Khai thác, xử lý và cung cấp nước Chi tiết: Xử lý nước. |
3600 |
|
|
Sản xuất máy thông dụng khác Chi tiết : - Sản xuất tủ lạnh hoặc thiết bị làm lạnh công nghiệp, bao gồm dây chuyền và linh kiện chủ yếu; - Sản xuất máy điều hoà nhiệt độ, dùng cho cả mô tô; - Sản xuất quạt không dùng cho gia đình; - Sản xuất máy cân dùng trong gia đình như: cân hành lý, cân khác... - Sản xuất máy lọc và máy tinh chế, máy móc cho hoá lỏng : (Bao gồm hoạt động lắp ráp máy lọc nước) - Sản xuất thiết bị cho việc phun, làm phân tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun, bình cứu hoả, máy phun luồng cát, máy làm sạch hơi...- Sản xuất máy đóng gói như: Làm đầy, đóng, dán, đóng bao và máy dán nhãn... - Sản xuất máy làm sạch hoặc sấy khô chai cho sản xuất đồ uống; - Sản xuất thiết bị chưng cất và tinh cất cho tinh chế dầu, hoá chất công nghiệp, công nghiệp đồ uống... - Sản xuất máy chuyển nhiệt; - Sản xuất máy hoá lỏng khí và gas; - Sản xuất máy cung cấp gas; - Sản xuất máy cán láng hoặc máy cuộn và trục lăn (trừ cho kim loại và thủy tinh); - Sản xuất máy ly tâm (trừ máy tách kem và sấy khô quần áo); - Sản xuất miếng đệm và miếng hàn tương tự được làm từ kim loại hỗn hợp hoặc lớp kim loại đó; - Sản xuất máy bán hàng tự động; - Sản xuất các bộ phận cho máy có những mục đích chung; - Sản xuất quạt thông gió (quạt đầu hồi, quạt mái); - Sản xuất dụng cụ đo, máy cầm tay tương tự, dụng cụ cơ khí chính xác (trừ quang học); - Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện. |
2819 |
|
|
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh |
4773 |
|
|
Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính) |
2817 |
|
|
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển |
2651 |
|
|
Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng |
2640 |
|
|
Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại |
2512 |
|
|
Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn |
3311 |
|
|
Sửa chữa máy móc, thiết bị |
3312 |
|
|
Sửa chữa thiết bị khác |
3319 |
|
|
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp |
3320 |
|
|
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại |
8230 |
|
|
Lắp đặt hệ thống điện |
4321 |
|
|
Sản xuất khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: - Chế tạo các loại máy móc, thiết bị, linh kiện xử lý nước, lọc nước; - Sản xuất khẩu trang các loại |
3290 |
|
|
Sản xuất sản phẩm khác từ cao su Chi tiết: - Sản xuất các sản phẩm khác từ cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp, cao su chưa lưu hoá hoặc đã lưu hoá hoặc đã làm cứng như: + Đĩa cao su, tấm, mảnh, thanh cao su, + Ống, vòi cao su, + Sản xuất băng tải, băng truyền bằng cao su, + Đồ dùng vệ sinh bằng cao su: Dụng cụ tránh thai cao su, chai chườm nước nóng, - Sản xuất sản phẩm dệt được tráng, phủ cao su với cao su là thành phần chính; |
2219 |
|
5. Chủ sở hữu:
Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Ông/Bà : NGUYỄN TUẤN Giới tính: Nam
Sinh ngày: Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Chứng minh nhân dân |
Căn cước công dân |
Hộ chiếu |
Loại khác (ghi rõ):…… |
CCCD số :
Ngày cấp:
Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Nơi đăng ký thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Thôn 6
Xã/Phường/Thị trấn: Xã Kim Lan
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Huyện Gia Lâm
Tỉnh/Thành phố: Tp.Hà Nội
Quốc gia: Việt Nam
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Thôn 6
Xã/Phường/Thị trấn: Xã Kim Lan
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Huyện Gia Lâm
Tỉnh/Thành phố: Tp.Hà Nội
Quốc gia: Việt Nam
Điện thoại (nếu có): ..................................................... Fax (nếu có): ............................
Email (nếu có): ............................................................ Website (nếu có): .....................
6. Mô hình tổ chức công ty (chỉ kê khai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, đánh dấu X vào một trong hai ô):
Hội đồng thành viên |
|
Chủ tịch công ty |
|
7. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): 200.000.000 VNĐ
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): Hai tỷ đồng VNĐ
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có):...........................................
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có Không
8. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Vốn ngân sách nhà nước |
0 |
0 |
Vốn tư nhân |
2.000.000.000 VNĐ |
100% |
Vốn nước ngoài |
0 |
0 |
Vốn khác |
0 |
0 |
Tổng cộng |
2.000.000.000 VNĐ |
100% |
9. Tài sản góp vốn:
STT |
Tài sản góp vốn |
Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đồng Việt Nam |
2.000.000.000 VNĐ |
100% |
2 |
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ) |
0 |
0 |
3 |
Vàng |
0 |
0 |
4 |
Giá trị quyền sử dụng đất |
0 |
0 |
5 |
Giá trị quyền sở hữu trí tuệ |
0 |
0 |
6 |
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp) |
0 |
0 |
Tổng số |
2.000.000.000 VNĐ |
100% |
10. Người đại diện theo pháp luật:
Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Ông/Bà : NGUYỄN TUẤN Giới tính: Nam
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Chứng minh nhân dân |
Căn cước công dân |
Hộ chiếu |
Loại khác (ghi rõ):…… |
CCCD số :
Ngày cấp:
Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Nơi đăng ký thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Thôn 6
Xã/Phường/Thị trấn: Xã Kim Lan
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Huyện Gia Lâm
Tỉnh/Thành phố: Tp.Hà Nội
Quốc gia: Việt Nam
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Thôn 6
Xã/Phường/Thị trấn: Xã Kim Lan
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Huyện Gia Lâm
Tỉnh/Thành phố: Tp.Hà Nội
Quốc gia: Việt Nam
Điện thoại (nếu có): ..................................................... Fax (nếu có): ............................
Email (nếu có): ............................................................ Website (nếu có): .....................
11. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
|||||
11.1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ……………………………...…. Điện thoại: ………………………………………………………….….. |
|||||
11.2 |
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………... |
|||||
11.3 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:............................ Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………… Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………….. Điện thoại (nếu có): …………………Fax (nếu có): ……………..…… Email (nếu có): ………………………………………………………… |
|||||
11.4 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. |
|||||
11.5 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
|||||
11.6 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
|||||
11.7 |
Tổng số lao động (dự kiến): 03
|
|||||
11.8 |
Hoạt động theo dự án BOT/ BTO/ BT/ BOO, BLT, BTL, O&M:
|
|||||
11.9 |
Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp: |
|||||
|
Khấu trừ |
|
||||
|
Trực tiếp trên GTGT |
|
||||
|
Trực tiếp trên doanh số |
|
||||
|
Không phải nộp thuế GTGT |
|
||||
11.10 |
Thông tin về tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):
|
12. Đăng ký sử dụng hóa đơn:
Tự in hóa đơn |
Đặt in hóa đơn
|
Sử dụng hóa đơn điện tử |
Mua hóa đơn của cơ quan thuế |
13. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):
Hàng tháng |
03 tháng một lần |
06 tháng một lần |
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên) |
NGUYỄN TUẤN
2. Điều lệ doanh nghiệp công ty tnhh một thành viên.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---***---
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TNHH VIET AQUA
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.
Điều lệ này được chủ sở hữu Công ty thông qua ngày tháng năm 2020
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Hình thức
Công ty TNHH một thành viên CÔNG TY TNHH VIET AQUA (dưới đây gọi tắt là Công ty), thuộc sở hữu của:
Cá nhân: Ông/Bà NGUYỄN TUẤN
Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Điều 2: Tên gọi, trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện
1. Tên công ty
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH VIET AQUA
Tên doanh nghiệp viết tắt: VIET AQUA CO .,LTD
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: VIET AQUA COMPANY LIMITED
2. Địa chỉ trụ sở chính: Thôn 6, Xã Kim Lan, Huyện Gia Lâm, Tp.Hà Nội.
Công ty có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài khi có nhu cầu và phải tuân theo các quy định của pháp luật.
Điều 3: Ngành, nghề kinh doanh
Công ty kinh doanh những ngành, nghề sau đây:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính |
|
Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa Chi tiết: Đại lý bán hàng hóa, môi giới mua bán hàng hóa (trừ các hoạt động đấu giá, các hàng hóa nhà nước cấm) |
4610 |
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh (trừ hoạt động đấu giá độc lập;) |
8299 |
|
|
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình Chi tiết: Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế Bán buôn tân dược; Bán buôn dụng cụ y tế: bông, băng, gạc, dụng cụ cứu thương, kim tiêm…; Bán buôn máy, thiết bị y tế loại sử dụng trong gia đình như: máy đo huyết áp, máy trợ thính Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm |
4649 |
|
|
Bán buôn tổng hợp |
4690 |
|
|
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: - Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh; - Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh; - Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh; - Bán lẻ nhạc cụ trong các cửa hàng chuyên doanh; - Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh. |
4759 |
|
|
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học |
3313 |
|
|
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông |
4652 |
|
|
Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng |
9521 |
|
|
Sản xuất linh kiện điện tử |
2610 |
|
|
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Chi tiết: - Bán buôn máy lọc nước. - Bán buôn máy móc, thiết bị văn phòng, trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi; - Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng; - Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp; - Bán buôn người máy thuộc dây chuyền sản xuất tự động; - Bán buôn dây điện, công tắc và thiết bị lắp đặt khác cho mục đích công nghiệp; - Bán buôn vật liệu điện khác như động cơ điện, máy biến thế; - Bán buôn các loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu; - Bán buôn máy móc, thiết bị khác chưa được phân vào đâu để sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch vụ khác; - Bán buôn máy công cụ điều khiển bằng máy vi tính; - Bán buôn máy móc được điều khiển bằng máy vi tính cho công nghiệp dệt, may; - Bán buôn thiết bị và dụng cụ đo lường. |
4659 |
x |
|
Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại |
2591 |
|
|
Sản xuất đồ điện dân dụng |
2750 |
|
|
Sản xuất thiết bị điện khác |
2790 |
|
|
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng Chi tiết: Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai. |
1104 |
|
|
Khai thác, xử lý và cung cấp nước Chi tiết: Xử lý nước. |
3600 |
|
|
Sản xuất máy thông dụng khác Chi tiết : - Sản xuất tủ lạnh hoặc thiết bị làm lạnh công nghiệp, bao gồm dây chuyền và linh kiện chủ yếu; - Sản xuất máy điều hoà nhiệt độ, dùng cho cả mô tô; - Sản xuất quạt không dùng cho gia đình; - Sản xuất máy cân dùng trong gia đình như: cân hành lý, cân khác... - Sản xuất máy lọc và máy tinh chế, máy móc cho hoá lỏng : (Bao gồm hoạt động lắp ráp máy lọc nước) - Sản xuất thiết bị cho việc phun, làm phân tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun, bình cứu hoả, máy phun luồng cát, máy làm sạch hơi...- Sản xuất máy đóng gói như: Làm đầy, đóng, dán, đóng bao và máy dán nhãn... - Sản xuất máy làm sạch hoặc sấy khô chai cho sản xuất đồ uống; - Sản xuất thiết bị chưng cất và tinh cất cho tinh chế dầu, hoá chất công nghiệp, công nghiệp đồ uống... - Sản xuất máy chuyển nhiệt; - Sản xuất máy hoá lỏng khí và gas; - Sản xuất máy cung cấp gas; - Sản xuất máy cán láng hoặc máy cuộn và trục lăn (trừ cho kim loại và thủy tinh); - Sản xuất máy ly tâm (trừ máy tách kem và sấy khô quần áo); - Sản xuất miếng đệm và miếng hàn tương tự được làm từ kim loại hỗn hợp hoặc lớp kim loại đó; - Sản xuất máy bán hàng tự động; - Sản xuất các bộ phận cho máy có những mục đích chung; - Sản xuất quạt thông gió (quạt đầu hồi, quạt mái); - Sản xuất dụng cụ đo, máy cầm tay tương tự, dụng cụ cơ khí chính xác (trừ quang học); - Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện. |
2819 |
|
|
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh |
4773 |
|
|
Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính) |
2817 |
|
|
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển |
2651 |
|
|
Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng |
2640 |
|
|
Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại |
2512 |
|
|
Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn |
3311 |
|
|
Sửa chữa máy móc, thiết bị |
3312 |
|
|
Sửa chữa thiết bị khác |
3319 |
|
|
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp |
3320 |
|
|
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại |
8230 |
|
|
Lắp đặt hệ thống điện |
4321 |
|
|
Sản xuất khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: - Chế tạo các loại máy móc, thiết bị, linh kiện xử lý nước, lọc nước; - Sản xuất khẩu trang các loại |
3290 |
|
|
Sản xuất sản phẩm khác từ cao su Chi tiết: - Sản xuất các sản phẩm khác từ cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp, cao su chưa lưu hoá hoặc đã lưu hoá hoặc đã làm cứng như: + Đĩa cao su, tấm, mảnh, thanh cao su, + Ống, vòi cao su, + Sản xuất băng tải, băng truyền bằng cao su, + Đồ dùng vệ sinh bằng cao su: Dụng cụ tránh thai cao su, chai chườm nước nóng, - Sản xuất sản phẩm dệt được tráng, phủ cao su với cao su là thành phần chính; |
2219 |
|
2. Khi thay đổi ngành nghề kinh doanh, Công ty thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Chủ sở hữu Công ty
Ông/Bà : NGUYỄN TUẤN Giới tính: Nam
Sinh ngày: Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
CCCD số : Ngày cấp: 22/01/2020
Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Nơi đăng ký Hộ khẩu thường trú: Thôn 6, Xã Kim Lan, Huyện Gia Lâm, Tp.Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Thôn 6, Xã Kim Lan, Huyện Gia Lâm, Tp.Hà Nội.
Điều 5: Vốn điều lệ, tăng, giảm vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty là: 2.000.000.000 đồng (Hai tỉ đồng VNĐ)
Trong đó: Vốn bằng tiền mặt: 2.000.000.000 đồng (Hai tỉ đồng VNĐ)
Vốn bằng tài sản: 0
Thời hạn góp đủ vốn: ngày 10 tháng 02 năm 2021
2. Công ty thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
c) Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014.
Điều 6: Con dấu
1. Số lượng, hình thức và nội dung con dấu
Công ty quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Hình thức con dấu : Con dấu công ty được thể hiện là hình tròn, mực sử dụng màu đỏ, chất liệu dấu cao su liền mực, hộp mực nhựa, đường kính 3,6cm.
- Nội dung con dấu Công ty thể hiện những thông tin sau đây :
a) Tên doanh nghiệp ;
b) Mã số doanh nghiệp ;
c) Địa chỉ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (địa chỉ quận/huyện/thành phố, tỉnh/thành phố)
- Số lượng con dấu : Công ty chỉ có 01 (một) con dấu.
2. Quản lý, lưu giữ và sử dụng con dấu
Việc quản lý, lưu giữ con dấu giao cho người đại diện theo pháp luật của công ty. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu. Con dấu được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
Sau khi khắc con dấu, Công ty thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Công ty chỉ được sử dụng con dấu sau khi mẫu con dấu được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nhận được Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu doanh nghiệp của Cơ quan đăng ký kinh doanh. Trình tự, thủ tục và hồ sơ thông báo mẫu dấu, hủy con dấu, thay đổi mẫu dấu quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
Tranh chấp về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp, việc quản lý, sử dụng và lữu giữ con dấu công ty được giải quyết tại Tòa án hoặc Trọng tài.
Điều 7: Quyền của chủ sở hữu công ty
1. Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
2. Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty;
3. Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
4. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
5. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
6. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
7. Quyết định số lượng và hình thức con dấu
Điều 8. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
1. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
Điều 9. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt
1. Chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.
2. Chủ sở hữu công ty bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật, thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
3. Chủ sở hữu công ty chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế.
Chủ sở hữu công ty chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Chủ sở hữu công ty bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.
CHƯƠNG II
TỔ CHỨC - QUẢN LÝ - HOẠT ĐỘNG
Điều 10. Cơ cấu tổ chức quản lý
Chủ tịch Công ty
Giám đốc
Các Phòng, ban, đơn vị phụ thuộc
Điều 11. Người đại diện theo pháp luật
1. Số lượng người đại diện theo pháp luật của công ty: 01 người
2. Chức danh quản lý của người đại diện theo pháp luật: Giám đốc
3. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo luật:
a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
b) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về việc người đại diện đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.
c) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
4. Người đại diện theo pháp luật phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
Điều 12. Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật doanh nghiệp năm 2014 và pháp luật có liên quan.
3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt
Điều 13. Giám đốc
1. Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, các Trưởng phòng, Phó trưởng phòng;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp năm 2014;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty
Điều 14. Trách nhiệm của Chủ tịch công ty, Giám đốc.
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.
3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
CHƯƠNG III
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Điều 15. Năm tài chính và báo cáo tài chính của Công ty
1. Năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, riêng năm đầu tiên hoạt động bắt đầu từ ngày ra hoạt động và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm.
2. Công ty gửi báo cáo tài chính hằng năm đã được Chủ sở hữu Công ty thông qua đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật về kế toán và pháp luật có liên quan.
Điều 16. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty
1. Người quản lý công ty được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Chủ tịch công ty. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
3. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của kiểm soát viên do chủ sở hữu công ty chi trả trực tiếp theo quy định của Công ty.
Điều 17. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh
1. Nguyên tắc sử dụng lợi nhuận sau thuế
Công ty chỉ được sử dụng lợi nhuận theo quyết định của chủ sở hữu khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi sử dụng lợi nhuận.
+ Lợi nhuận để lại được phân phối như sau:
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 5%
- Quỹ phát triển kinh doanh: 5%
- Quỹ khen thưởng phúc lợi : 5%
- Các quỹ khác theo quy định của pháp luật: 5%
Các quỹ khác sẽ chủ tịch công ty quyết định tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của Pháp luật; phần còn lại do chủ sở hữu công ty quyết định.0
Chủ sở hữu công ty chỉ được rút lợi nhuận của công ty khi công ty thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
2. Nguyên tắc xử lý lỗ trong kinh doanh
Trường hợp quyết toán năm tài chính bị lỗ, Chủ tịch công ty được quyết định theo các hướng sau:
- Trích quỹ dự trữ để bù.
- Chuyển sang năm sau để trừ vào lợi nhuận của năm tài chính sau trước khi phân phối lợi nhuận.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Điều 18. Chuyển đổi công ty
Công ty có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên hoặc Công ty Cổ phần theo quy định của quy định của pháp luật.
Điều 19. Chia doanh nghiệp
1. Công ty có thể chia tài sản công ty để thành lập hai hoặc nhiều công ty mới trong một trong các trường hợp sau đây
a) Một phần phần vốn góp cùng với tài sản tương ứng với giá trị phần vốn góp được chia sang cho các công ty mới theo tỷ lệ sở hữu trong công ty bị chia và tương ứng giá trị tài sản được chuyển cho công ty mới;
b) Toàn bộ phần vốn cùng với tài sản tương ứng với giá trị phần vốn góp được chuyển sang cho các công ty mới;
c) Kết hợp cả hai trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Thủ tục chia công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 192 Luật doanh nghiệp năm 2014.
Điều 20. Tách doanh nghiệp
1. Công ty có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản, quyền và nghĩa vụ của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số mới (sau đây gọi là công ty được tách) mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
2. Tách công ty có thể thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
a) Một phần phần vốn góp cùng với tài sản tương ứng với giá trị phần vốn góp, cổ phần được chuyển sang cho các công ty mới theo tỷ lệ sở hữu trong công ty bị tách và tương ứng giá trị tài sản được chuyển cho công ty mới;
b) Toàn bộ phần vốn cùng với tài sản tương ứng với giá trị cổ phần, phần vốn góp của họ được chuyển sang cho các công ty mới;
c) Kết hợp cả hai trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
3. Thủ tục tách công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 193 Luật doanh nghiệp năm 2014.
Điều 21. Hợp nhất doanh nghiệp
1. Công ty có thể cùng với một hoặc một số công ty khác hợp nhất thành một công ty mới, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
2. Thủ tục hợp nhất công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 194 Luật doanh nghiệp năm 2014.
Điều 22. Sáp nhập doanh nghiệp
1. Công ty có thể nhận sáp nhập một số công ty khác hoặc bị sáp nhập vào một công ty khác.
2. Thủ tục sáp nhập công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 195 Luật doanh nghiệp năm 2014.
Điều 23. Giải thể Công ty
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của Chủ sở hữu Công ty;
b) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Điều 24. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Trình tự thủ tục giải thể công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 202 Luật doanh nghiệp năm 2014.
1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2. Chủ sở hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp Công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác.
6. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ sở hữu công ty.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
8. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 25. Phá sản doanh nghiệp
Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.
Điều 26. Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp nội bộ trong Công ty liên quan đến thành lập, hoạt động, giải thể Công ty trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trường hợp Công ty không tự giải quyết được, các tranh chấp trên sẽ được giải quyết tại Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung điều lệ
Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của chủ sở hữu Công ty.
Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty.
Điều 28. Hiệu lực của Điều lệ
Điều lệ này được lập thành 5 chương, 28 điều và được chủ sở hữu Công ty thông qua ngày tháng năm
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Chữ ký người đại diện theo pháp luật và chủ sở hữu công ty
NGUYỄN TUẤN
3. Mẫu văn bản ủy quyền cho người làm thủ tục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền (Bên A):
Ông/Bà : NGUYỄN TUẤN Giới tính: Nam
Sinh ngày:
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
CCCD số :
Ngày cấp:
Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Nơi đăng ký Hộ khẩu thường trú: Thôn 6, Xã Kim Lan, Huyện Gia Lâm, Tp.Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Thôn 6, Xã Kim Lan, Huyện Gia Lâm, Tp.Hà Nội.
Đại diện cho : CÔNG TY TNHH VIET AQUA
Bên nhận ủy quyền (Bên B):
Ông/ Bà :
Ngày sinh :
Số CMND :
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Nơi đăng ký HKTT: .
Chỗ ở hiện tại: .
ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:
- Liên hệ Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà Nội để nộp hồ sơ và nhận kết quả hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp cho CÔNG TY TNHH VIET AQUA.
Ký Số và Nộp qua mạng bằng chữ ký số công cộng của Ông
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Kể từ ngày tháng năm 2020 đến ngày tháng năm 2020
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
2. Bên thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cho Bên A về việc thực hiện công việc nêu trên.
3. Việc giao kết Giấy này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.
3. Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Bên nhận ủy quyền
|
Bên ủy quyền
NGUYỄN TUẤN |
4. Thông báo sử dụng mẫu con dấu
Phụ lục II-8
CÔNG TY TNHH VIET AQUA
Số: 01/TB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
THÔNG BÁO
Về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh Thành Phố Hà Nội
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH VIET AQUA
Mã số doanh nghiệp:
Thông báo về mẫu con dấu như sau:
1. Mẫu con dấu:
Mẫu con dấu |
Ghi chú |
|
|
2. Số lượng con dấu: 01
3. Thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày tháng năm 2020
Đề nghị Quý Phòng công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
NGUYỄN TUẤN |
5. Văn bản ủy quyền cho người thực hiện việc thông báo sử dụng mẫu con dấu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------- o0o ----------
GIẤY ỦY QUYỀN
V/v: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà Nội
Căn cứ Bộ Luật Dân Sự của nước CHXHCN Việt Nam 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký DN.
Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 2020 chúng tôi gồm có :
1. BÊN ỦY QUYỀN (sau đây gọi là "Bên A") |
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH VIET AQUA
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn 6, Xã Kim Lan, Huyện Gia Lâm, Tp.Hà Nội.
Đại diện: Ông/Bà
Chức vụ: Giám đốc
2. BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (sau đây gọi là "Bên B")
Ông/ Bà :
Ngày sinh :
Số CMND :
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Nơi đăng ký HKTT:
Chỗ ở hiện tại:
Hai bên cùng thoả thuận ký kết giấy ủy quyền với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1- NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
- Bên B nhận ủy quyền từ Bên A về việc soạn thảo hồ sơ theo biểu mẫu của nhà nước, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội về việc: Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của CÔNG TY TNHH VIET AQUA
- Nộp qua mạng bằng chữ ký số của ông
ĐIỀU 2- TRÁCH NHIỆM:
- Bên B chỉ thực hiện nội dung ủy quyền nêu trên, và chỉ chịu trách nhiệm với những nội dung được ủy quyền ở trên. Những việc có liên quan đến hoạt động kinh doanh sau này của Bên A, hay tranh chấp pháp lý có liên quan của Bên A với cơ quan nhà nước, với thành viên nội bộ, với đối tác, với khách hàng và các cơ quan tổ chức khác thì Bên A phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật để giải quyết.
- Bên B không có trách nhiệm giải quyết, cũng như không có trách nhiệm phải gặp gỡ, trao đổi, giải trình, cung cấp thông tin về những việc không có trong nội dung của giấy ủy quyền đối với cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan.
ĐIỀU 3- HIỆU LỰC CỦA GIẤY ỦY QUYỀN
Giấy ủy quyền này được làm thành 03 bản gốc và có hiệu lực kể từ ngày ký, cho đến khi các thủ tục nói trên hoàn tất.
Đại diện Bên A (Ký tên)
|
Đại diện Bên B
|
Trên đây là đẩy đủ hồ sơ, các bước làm thủ tục mở công ty tnhh một thành viên dành cho các tham khảo là nên hồ sơ được đầy đủ nhất cho khách.
Nếu bạn đang có ý định mở doanh nghiệp tnhh 1 thành viên muốn sử dụng dịch vụ liên quan chúng tôi đang cung cấp gói thành lập công ty áp dụng tại Hà Nội với mức phí chỉ 1tr/doanh nghiệp, ở các tỉnh 2tr/công ty. Tham khảo tại: Dịch vụ thành lập công ty
Lưu ý: Ngành nghề kinh doanh trên là mẫu thôi còn tùy thuộc vào từng doanh nghiệp có những ngành kinh doanh phù hợp hơn với doanh nghiệp đó.
Tải file hồ sơ mẫu: Hồ sơ đăng ký công ty tnhh 1tv