Lãi suất là gì và cách tính lãi suất

Khái niệm lãi suất là gì
Một số loại lãi suất trên thị trường
Cách tính lãi suất
a. Lãi đơn
I = C0 (i)(n)
Trong đó: I: số tiền lãi đơn
C0: khoản tiền gốc cho vay tại thời điểm 0 i: lãi đơn trong 1 thời kỳ
n: số thời kỳ vay
Ví dụ: Nếu bạn gửi 100đ vào ngân hàng với lãi đơn 8%/năm trong 10 năm. Số tiền lãi thu được trong 10 năm là:
I = 100 × 0.08 × 10 = 80đ
Để tính giá trị tương lai sau 10 năm của khoản tiền gửi ta cộng tiền lãi với số tiền gửi ban đầu: FVn = C0 + I = C0 [1+(i)(n)] Với FVn là tổng số tiền gốc và lãi thu được sau n thời kỳ. Áp dụng vào ví dụ trên ta có FV10 = 100 + 80 = 180đ.
b. Lãi kép hay lãi gộp
Lãi đơn 8% / năm |
Lãi kép 8% / năm |
||||||
Thời kỳ |
Số tiền đầu kỳ |
Tiền lãi |
Số tiền cuối kỳ |
Thời kỳ |
Số tiền đầu kỳ |
Tiền lãi |
Số tiền cuối kỳ |
1 |
100 |
8 |
108 |
1 |
100 |
8 |
108 |
2 |
100 |
8 |
116 |
2 |
108 |
8,64 |
116,69 |
3 |
100 |
8 |
124 |
3 |
116,69 |
9,33 |
125,97 |
Giá trị tương lai của $1 đầu tư với lãi suất 8%/ năm.
Số năm |
Lãi đơn |
Lãi kép |
2 |
1,16 |
1,17 |
20 |
2,60 |
4,66 |
200 |
17,00 |
4.838.950 |
Lãi kép thường được sử dụng nhiều trong tính toán các vấn đề tài chính, đặc biệt đối với các hoạt động tài chính dài hạn. Công thức tính lãi kép:
FV1 = C0 × (1 + i)
FV2 = FV1 × (1 + i) = C0 × (1 + i)2
FVn = C0 × (1 +I )n
Trong đó: FV: Số tiền thu được sau thời kỳ nào đó;
i lãi suất tính theo lãi kép.
C0: Số tiền cho vay ban đầu;
n số thời kỳ.
Trong các tình toán tài chính ngắn hạn, người ta sử dụng lãi đơn để tính toán cho đơn giản, còn đối với các tính toán tài chính dài hạn (lớn hơn 1 năm), người ta thường dùng lãi kép.