Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo thông tư 200
Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo thông tư 200 là bảng liệt kê các khoản đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận tạm ứng. Giấy thanh toán tiền tạm ứng là cơ sở quyết toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán (kèm theo chứng từ gốc).
Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo thông tư 200
Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo thông tư 200 có tên mẫu số 04-TT nằm ở phụ lục III của thông tư 200/2014/TT-BTC
Cách lập giấy thanh toán tiền tạm ứng mẫu 04-TT
Ví dụ lập mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo thông tư 200
Đơn vị : Công ty TNHH TM AVC Mẫu số 04-TT
Địa chỉ: Số 3/3 Phan Trọng Tuệ, VQ, TT, HN (Ban hành theo TT số: 200/2014TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 07 tháng 01 năm 2018
Số: TTTƯ01001
Nợ TK6421
Có TK 141.NV001
Họ và tên người thanh toán: Nguyễn Thị Anh
Địa chỉ (bộ phận): Bán hàng
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải |
Số tiền |
A |
1 |
I.Số tiền tạm ứng |
…..........15.000.000............................ |
1.Số tạm ứng các kì trước chưa chi hết |
…......... 15.000.000.......................... |
2. Số tạm ứng kì này |
…........................................................ |
-Phiếu chi số:…. ngày..... |
............................................................ |
II.Số tiền đã chi |
…............12.500.000.......................... |
1.Chứng từ số 01378 ngày 07/01/2018 |
…............12.500.000.......................... |
III. Chênh lệch |
….............2.500.000........................... |
1.Số tạm ứng không chi hết(I-II) |
..................2.500.000.......................... |
2.Chi quá số tạm ứng(II-I) |
............................................................ |
Ngày 07 tháng 01 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng; Họ tên, đơn vị người thanh toán.
Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán ghi vào cột 1 như sau:
Mục I- Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này, gồm:
Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để ghi.
Mục 2 : Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1 dòng.
Mục II- Số tiền đã chi: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi vào mục này. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng.
Mục III- Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa Mục I và Mục II.
- Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của Mục III.
- Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của Mục III.
Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng. Chứng từ gốc, giấy thanh toán tạm ứng phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan.
Xem thêm về quy trình tạm ứng và hạch toán tại: Tài khoản 141 theo thông tư 200
Tải mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo thông tư 200 : Tai đây