Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200 và cách lập


Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200 có tên đặt ký hiệu mẫu số S23-DN là thẻ được lập khi bàn giao tài sản cố định và căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định để lập. Mỗi một tài sản cố định thì sẽ có một thẻ tài sản cố định. Thẻ TSCĐ được đánh số liên tục từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. Thẻ tài sản cố định là cơ sở để ghi chép vào sổ kế toán chi tiết của TSCĐ

1/ Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200

Thẻ tài sản cố định theo thông tư 200 được dùng để theo dõi chi tiết từng tài sản cố định của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn của tài sản cố định đã được trích hàng năm của từng tài sản cố định

Dưới đây là mẫu số S23-DN của thẻ tài sản cố định:

mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200

2/ Cách lập thẻ tài sản cố định theo thông tư 200

Căn cứ để lập thẻ tài sản cố định theo thông tư 200:

- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan. 
 

Ví dụ về mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200

Đơn vị: Công ty TNHH HN

Địa chỉ: Lê Đức Thọ - Mỹ Đình - Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S23-DN

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Thẻ tài sản cố định

Số: TS01

Ngày 05 tháng 03 năm 2021 lập thẻ Kế toán trưởng: Lê thị Hạnh

Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số 12  ngày 05  tháng 03 năm 2021

Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCD: Máy hàn Yin Xiang Tig AC/DC

Số hiệu TSCĐ: TS01

Nước sản xuất (xây dựng): Trung quốc                         Năm sản xuất:  2020

Bộ phận quản lý, sử dụng: PXVT1                                Năm đưa vào sử dụng : 2021

Công suất (diện tích thiết kế):  37 (KVA)

Lý do sử dụng : Phục vụ sản xuất                                                                                                                                   

Số hiệu chứng từ

Nguyên giá tài sản cố định

Giá trị hao mòn tài sản cố định

Ngày, tháng, năm

Diễn

giải

Nguyên giá

Năm

Giá trị

hao mòn

Cộng dồn

A

B

C

1

2

3

4

 

TSCĐ0503

 

05/03/2021

Mua mới

46.000.000

2021

9.200.000

 

Dụng cụ phụ tùng kèm theo

Số TT

Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng

Đơn vị tính

Số lượng

Giá trị

A

B

C

1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: ................ngày.... tháng.... năm..........................................

  Lý do giảm: .......................................................................................................................

 

 

Ngày.05 tháng 03 năm 2021

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

 

 

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

3/ Quy định về ghi mẫu thẻ tài sản cố định S23-DN theo thông tư 200

- Thẻ được lập cho từng đối tượng ghi tài sản cố định.
- Thẻ tài sản cố định theo thông tư 200 dùng chung cho mọi tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, cây, con, gia súc...
- Thẻ tài sản cố định theo thông tư 200 bao gồm các phần chính: 
Phần 1 Ghi các chỉ tiêu chung về tài sản cố định như: tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng); số hiệu, nước sản xuất (xây dựng) ; năm sản xuất, bộ phận quản lý, sử dụng; năm bắt đầu đưa vào sử dụng, công suất (diện tích) thiết kế; ngày, tháng, năm và lý do đình chỉ sử dụng TSCĐ.
Phần 2
Ghi các chỉ tiêu nguyên giá tài sản cố định ngay khi bắt đầu hình thành tài sản cố định và qua từng thời kỳ do đánh giá lại, xây dựng, trang bị thêm hoặc tháo bớt các bộ phận... và giá trị hao mòn đã trích qua các năm.
Cột A, B, C, 1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nên nguyên giá và nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm đó.
Cột 2: Ghi năm tính giá trị hao mòn TSCĐ. 
Cột 3: Ghi giá trị hao mòn TSCĐ của từng năm. 
Cột 4: Ghi tổng số giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm vào thẻ. Đối với những TSCĐ không phải trích khấu hao nhưng phải tính hao mòn (như TSCĐ dùng cho sự nghiệp, phúc lợi, …) thì cũng tính và ghi giá trị hao mòn vào thẻ. 
Phần 3
Ghi số phụ tùng, dụng cụ kèm theo TSCĐ.
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên quy cách và đơn vị tính của dụng cụ, phụ tùng.
Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị của từng loại dụng cụ, phụ tùng kèm theo TSCĐ.
Cuối tờ thẻ, ghi giảm TSCĐ: Ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ và lý do giảm. 
Thẻ tài sản cố định theo thông tư 200 do kế toán tài sản cố định lập, kế toán trưởng ký soát xét và giám đốc ký. Thẻ được lưu ở phòng, ban kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản. 

Tải mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200 S23-DN: Tại đây

Bài trước: Phân biệt khấu hao và hao mòn tài sản cố định

Để lập thẻ tài sản cố định các bạn cần nắm rõ thời gian trích khấu hao của tài sản cố định là bao nhiêu năm xem thêm: Khung trích khấu hao tài sản cố định