Mẫu số 01/DNXLNT đơn đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt khi doanh nghiệp giải thể


Trong quá trình hoạt động kinh doanh, việc giải thể doanh nghiệp không chỉ là một quyết định quan trọng mà còn liên quan đến các thủ tục pháp lý cần được thực hiện một cách chính xác và đúng quy định. Trong trường hợp doanh nghiệp giải thể và muốn yêu cầu hoàn trả thuế tiêu thụ đặc biệt, việc điền đơn đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu số 01/DNXLNT là bước quan trọng không thể bỏ qua.
Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cụ thể về Mẫu số 01/DNXLNT - đơn đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt khi doanh nghiệp quyết định giải thể. Chúng ta sẽ tìm hiểu về mục đích, nội dung cần điền, và các hướng dẫn chi tiết giúp doanh nghiệp chuẩn bị và nộp đơn này một cách hiệu quả và đúng quy định.
Thông qua việc tìm hiểu và áp dụng đúng quy trình, doanh nghiệp có thể tiến hành các thủ tục hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt một cách chính xác, hợp pháp, và thuận lợi sau khi giải thể. Bài viết sẽ giúp độc giả có cái nhìn tổng quan về quy trình này, từ đó giúp họ thực hiện các bước cần thiết một cách dễ dàng và chính xác.
Mong rằng thông tin trong bài viết sẽ giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về Mẫu số 01/DNXLNT và quy trình hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt khi doanh nghiệp giải thể. Chân thành cảm ơn và hy vọng rằng thông tin này sẽ hữu ích cho quý vị trong công việc kinh doanh và thủ tục pháp lý.
Link download: Mẫu số 01/DNXLNT
Thông tư 80/2021/TT-BTC cung cấp quy định chi tiết về xử lý số tiền thuế, số tiền chậm nộp và số tiền phạt nộp thừa (gọi chung là "khoản nộp thừa") của người nộp thuế. Cụ thể, việc xử lý khoản nộp thừa có thể được thực hiện thông qua các phương pháp bù trừ hoặc hoàn trả như sau:
    Bù trừ khoản nộp thừa:
        Bù trừ với số tiền thuế, số tiền chậm nộp hoặc số tiền phạt còn nợ.
        Bù trừ vào số tiền thuế, số tiền chậm nộp, hoặc số tiền phạt phát sinh phải nộp của lần tiếp theo trong các trường hợp cụ thể như:
            Bù trừ với khoản nợ hoặc khoản thu phát sinh có cùng nội dung kinh tế và địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.
            Bù trừ với số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa của tổ chức trả thu nhập cá nhân theo quy định.
    Hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách:
        Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi đã thực hiện bù trừ mà vẫn còn số nộp thừa hoặc không có khoản nợ, sẽ được hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ vào thu ngân sách nhà nước theo quy định.
    Thời điểm xác định khoản nộp thừa để xử lý bù trừ hoặc hoàn trả:
        Thời điểm xác định khoản nộp thừa sẽ được căn cứ vào các trường hợp cụ thể, bao gồm khi người nộp tự tính, tự khai và tự nộp thuế theo số thuế đã kê khai, hoặc khi người nộp xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thông tư cũng chỉ rõ thời điểm xác định khoản nộp thừa trong trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước trước hoặc sau khi có thông báo từ cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc này giúp đảm bảo việc xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa được thực hiện theo quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế trong việc hoàn trả hoặc bù trừ các khoản nợ thuế.
Dưới đây là một số biểu mẫu khác:
mẫu số 20dk-tct tờ khai đăng ký thuế
mẫu 04/SS-HDDT
mẫu nội quy lao động
Thông tin chi tiết này cần được các đơn vị và người nộp thuế tham khảo và tuân thủ để tránh vi phạm và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật thuế hiện hành.
dịch vụ báo cáo tài chính