Hướng dẫn hạch toán hàng bán bị trả lại + Ví dụ minh họa


Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào việc hướng dẫn cách hạch toán hàng bán bị trả lại theo quy định của Thông Tư 133 và 200. Việc xử lý kế toán cho tình huống này là một phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh và yêu cầu sự chính xác, rõ ràng.
Chúng ta sẽ khám phá từng bước trong quá trình hạch toán, bao gồm cách ghi nhận doanh thu, giá vốn, thuế GTGT và các chi phí liên quan. Bằng cách cung cấp các ví dụ cụ thể và áp dụng thực tế, bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ và áp dụng linh hoạt trong việc hạch toán hàng bán bị trả lại theo các quy định của Thông Tư 133 và 200.
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp một hướng dẫn chi tiết và minh họa để giúp bạn xử lý kế toán một cách chính xác và hiệu quả, đồng thời tuân thủ đúng quy định pháp luật. Hãy cùng nhau tìm hiểu và áp dụng kiến thức này để tối ưu hóa quy trình kế toán và nâng cao chất lượng công việc hàng ngày.
 
huong-dan-hach-toan-hang-ban-bi-tra-lai

Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hạch toán hàng bán bị trả lại theo Thông Tư 133 và 200 và từ đó áp dụng thành công trong công việc kế toán của bạn.

Hướng dẫn hạch toán hàng bán bị trả lại + Ví dụ minh họa

  Bên bán (Bên bị trả lại hàng):

Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng:
        Ghi nhận Doanh thu:
            Nợ TK 111, 112, 131 (tùy thuộc vào các tài khoản doanh thu cụ thể)
            Có TK 511 (hoặc 33311 - nếu cần ghi nhận thuế GTGT)
            Có TK 33311
        Ghi nhận Giá vốn:
            Nợ TK 632 (giá vốn hàng bán)
            Có TK 156 (giảm giá vốn)
    Khi nhận hóa đơn hàng bán trả lại từ bên mua:
        Khi nhập kho:
            Nợ TK 156 (giảm giá vốn)
            Có TK 632 (tăng giá vốn)
        Ghi giảm Doanh thu:
            Nếu theo TT 200: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (số tiền chưa thuế)
            Nếu theo Thông tư 133: Nợ TK 511
            Nếu có thuế GTGT: Nợ TK 33311 (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
            Có các TK 111, 112, 131... tương ứng với số tiền trên hóa đơn trả lại.
        Nếu có các chi phí liên quan trong quá trình trả lại hàng:
            Nếu theo TT 200: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
            Nếu theo Thông tư 133: Nợ TK 6421 - Chi phí bán hàng
            Có các TK 111, 112... tương ứng với chi phí.

Bên mua hàng (Bên trả lại hàng):

    Khi nhận được hóa đơn mua hàng:
        Ghi tăng hàng hóa, tài sản:
            Nợ các tài khoản phù hợp (ví dụ: 156, 152, 153, 211...)
            Nếu có thuế GTGT: Nợ TK 1331 (nếu có)
    Khi xuất hóa đơn trả lại hàng cho bên bán:
        Ghi giảm giá trị hàng hóa:
            Nợ TK 1111/ TK 1121/ TK 331 – Số tiền được trả lại
            Có các tài khoản hàng hóa tương ứng (ví dụ: 156, 152, 153...) - Hàng hóa trả lại (giá chưa thuế)
            Có TK 1331 - Thuế GTGT (nếu có)

Ví dụ minh họa
Công ty ABC bán hàng cho công ty XYZ vào ngày 10/12/2023 với hóa đơn số HD123 với thông tin chi tiết như sau:
    Tổng giá trị hàng hóa: 50,000,000 VND (chưa bao gồm thuế VAT 10%)
    Thuế GTGT: 5,000,000 VND
    Giá trị hóa đơn sau thuế: 55,000,000 VND
Sau đó, công ty XYZ phát hiện hàng hóa không đúng chủng loại và quy cách như đã cam kết. Họ quyết định trả lại hàng vào ngày 20/12/2023.
Yêu cầu:
    Hãy hạch toán việc bán hàng cho công ty XYZ (công ty ABC hạch toán khi bán hàng).
    Hãy hạch toán việc nhận hàng trả lại từ công ty XYZ (công ty ABC hạch toán khi nhận hàng trả lại).
Giải:
1. Hạch toán khi bán hàng cho công ty XYZ (công ty ABC hạch toán khi bán hàng):
    Ghi nhận Doanh thu:
        Nợ TK Doanh thu tương ứng (ví dụ: TK 4111 - Doanh thu bán hàng)
        Có TK 511 - Doanh thu bán hàng bị trả lại
    Ghi nhận Giá vốn:
        Nợ TK Giá vốn tương ứng (ví dụ: TK 632 - Giá vốn hàng bán)
        Có TK 156 - Giảm giá vốn
Hạch toán:
    Nợ TK 4111 (Doanh thu bán hàng) 55,000,000 VND
    Có TK 511 (Hàng bán bị trả lại) 50,000,000 VND (không bao gồm thuế)
    Có TK 33311 (Thuế GTGT của hàng bán) 5,000,000 VND
2. Hạch toán khi nhận hàng trả lại từ công ty XYZ (công ty ABC hạch toán khi nhận hàng trả lại):
    Ghi giảm Doanh thu:
        Nếu theo TT 200: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (số tiền chưa thuế)
        Nếu theo Thông tư 133: Nợ TK 511
        Nếu có thuế GTGT: Nợ TK 33311 - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
        Có các TK Doanh thu tương ứng (ví dụ: 4111) để giảm số tiền trên hóa đơn trả lại.
Hạch toán:
    Nếu theo TT 200:
        Nợ TK 5212 (Hàng bán bị trả lại) 50,000,000 VND
        Có TK Doanh thu tương ứng (ví dụ: 4111) 55,000,000 VND
    Nếu theo Thông tư 133:
        Nợ TK 511 (Hàng bán bị trả lại) 50,000,000 VND
        Có TK Doanh thu tương ứng (ví dụ: 4111) 55,000,000 VND

Xem thêm: Cách hạch toán lãi vay ngân hàng phải trả

Kết luận
Trong kết luận, việc hạch toán hàng bán bị trả lại theo Thông Tư 133 và 200 đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quy trình kế toán và sự chính xác trong thực hiện. Quy định của hai Thông Tư này cung cấp khung hạch toán cụ thể và chi tiết, giúp doanh nghiệp xử lý kế toán một cách chuẩn xác và theo đúng quy định pháp luật.
Việc nắm vững các bước hạch toán, từ ghi nhận doanh thu, giá vốn, thuế GTGT đến các chi phí liên quan, là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định kế toán. Bằng việc áp dụng các nguyên tắc và quy định trong Thông Tư 133 và 200, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa quy trình kế toán, tăng cường khả năng xử lý khi có hàng bán bị trả lại.
dịch vụ báo cáo tài chính